– Chọn bài -Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợpBài 2: Tập hợp các số tự nhiênBài 3: Ghi số tự nhiênBài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp conBài 5: Phép cộng và phép nhânBài 6: Phép trừ và phép chiaBài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ sốBài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ sốBài 9: Thứ tự thực hiện các phép tínhBài 10: Tính chất chia hết của một tổngBài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Bài 13: Ước và bộiBài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tốBài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tốBài 16: Ước chung và bội chungBài 17: Ước chung lớn nhất. Bội chung nhỏ nhấtTổng hợp lý thuyết Chương 1 (phần Số học Toán 6)
- Thay ép mặt kính, mặt kính cảm ứng Samsung Galaxy J7 Pro uy tín
- Sacombank viết tắt là gì? Ngân hàng Sacombank có tốt không?
- Cách phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn từ một doanh nghiệp thực tế
- Nhận diện chiêu thức lừa đảo chuyển nhầm tiền và cách xử lý
- Tài khoản wechat này đã được xác nhận đăng ký đáng ngờ theo lô
Mục lục
A. Lý thuyết
1. Ước chung lớn nhất
Định nghĩa: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Bạn đang xem: Cho . khi đó ưcln(a, b, c) là
Cách tìm Ước chung lớn nhất:
+ Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
+ Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
+ Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích nó là UCLN phải tìm
Ví dụ: Tìm ƯCLN (18;30)
+ Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
+ Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3
+ Vậy ƯCLN(18;30) = 2.3 = 6
Chú ý:
+ Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.
+ Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố bằng nhau.
2. Bội chung nhỏ nhất
Định nghĩa: Bội chung nhỏ nhất là hai hay nhiều số là số lớn nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của số đó.
Cách tìm Bội chung nhỏ nhất:
+ Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
+ Chọn ra các thừa tố nguyên tố chung và riêng.
+ Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Ví dụ: Tìm BCNN(15;20)
+ Phân tích ra thừa số nguyên tố:
+ Vậy BCNN(15;20) = 22.3.5 = 60.
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Tìm BCNN(38; 76)?
Xem Thêm : Cần bao nhiêu tiền để mở tài khoản chứng khoán phái sinh?
A. 2888 B. 37 C. 76 D. 144
Lời giải
Ta có 76 ⋮ 38 ⇒ BCNN(38, 76) = 76
Chọn đáp án C.
Câu 2: Tìm ƯCLN(18; 60)?
A. 6 B. 30 C. 12 D. 18
Lời giải
Ta có:
Nên ƯCLN(18; 60) = 2.3 = 6
Chọn đáp án A.
Câu 3: ƯCLN của a và b là:
A. Bằng b nếu a chia hết cho b.
B.
Xem thêm: Làm Sao Để Biết Được Số Điện Thoại Của Mình ? Chỉ Dẫn Cực Đơn Giản Cho Bạn
Bằng a nếu a chia hết cho b.
C. Là ước chung nhỏ nhất của a và b
D. Là hiệu của 2 số a và b.
Lời giải
Nếu a chia hết cho b thì b là ước của a.
Mà b cũng là ước của b nên b ∈ ƯC(a; b)
Hơn nữa b là ước chung lớn nhất của b nên ƯCLN(a; b) = b
Chọn đáp án A.
Câu 4: Tìm ƯCLN của 15, 45 và 225
A. 18 B. 3 C. 15 D. 5
Lời giải
Ta có:
Vậy ƯCLN(15; 45; 225) = 15
Chọn đáp án C.
Câu 5: Cho a = 32.5.7 và b = 24.3.7. Tìm ƯCLN của a và b
Xem Thêm : Quý là gì? Cách chia quý theo năm, tuần, quý, ngày chi tiết
A. ƯCLN(a; b) = 3.7 B. ƯCLN(a; b) = 32.72
C. ƯCLN(a; b) = 24.5 D.
Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Kích Hoạt Sim Mobifone Mới Và Tất Cả Lưu Ý Cần Biết
ƯCLN(a; b) = 24.32.5.7 Lời giải
Ta có: a = 32.5.7 và b = 24.3.7 nên ƯCLN(a; b) = 3.7
Chọn đáp án A.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là 680cm và chiều rộng là 480cm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch đó có độ dài lớn nhất bằng bao nhiêu?
Lời giải
Ta có:
Gọi độ dài của viên gạch hình vuông là x.
Để lát kín căn phòng mà không có viên gạch nào bị cắt xén thì x phải là ước chung của chiều dài và chiều rộng.
Hay 680 ⋮ x và 480 ⋮ x ⇒ x ∈ ƯC(680; 480)
Để x lớn nhất thì ⇒ x ∈ ƯCLN(680; 480)
Ta có:
⇒ x ∈ ƯCLN(680; 480) = 23.5 = 40
Vậy để lát kín căn phòng đó mà không có viên gạch nào bị cắt xén thì độ dài lớn nhất của viên gạch là 40cm
Câu 2: Một khu đất hình chữ nhất có chiều dài là 60cm, chiều rộng là 24cm. Người ta chia thành những thửa đất hình vuông bằng nhau, để mỗi thửa đất có diện tích lớn nhất thì độ dài mỗi cạnh của thửa đất đó bằng?
Lời giải
Gọi độ dài cạnh của mỗi thửa đất hình vuông là x (cm)
Để diện tích của một thửa đất đó lớn nhất thì độ dài x lớn nhất.
Vì các thửa đất đó được chia ra từ khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 60cm, chiều rộng là 24cm
Nên x phải là ước của 60 và 24 hay x ∈ ƯC(24; 60)
Khi đó x lớn nhất thì x = ƯCLN(24; 60)
Ta có:
⇒ ƯCL(24; 60) = 22.3 = 12
Vậy mỗi thừa đất hình vuông có độ dài cạnh lớn nhất là 12cm
– Chọn bài -Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợpBài 2: Tập hợp các số tự nhiênBài 3: Ghi số tự nhiênBài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp conBài 5: Phép cộng và phép nhânBài 6: Phép trừ và phép chiaBài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ sốBài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ sốBài 9: Thứ tự thực hiện các phép tínhBài 10: Tính chất chia hết của một tổngBài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Bài 13: Ước và bộiBài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tốBài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tốBài 16: Ước chung và bội chungBài 17: Ước chung lớn nhất. Bội chung nhỏ nhấtTổng hợp lý thuyết Chương 1 (phần Số học Toán 6) Bài tiếp
Nguồn: https://firstreal.com.vn
Danh mục: Tài Chính