Mã bưu chính Postal code/Zip code của quận 12 – TPHCM

Mã bưu điện quận 12

[CBZ] Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM hay còn gọi là mã bưu điện QUẬN 12 – TPHCM, mã bưu cục QUẬN 12 – TPHCM, tiếng anh là Postal code/Zip code tại QUẬN 12 – TPHCM theo Quyết định mới nhất của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Danh sách mã bưu điện của QUẬN 12 – TPHCM mới nhất

Mục lục ẩn 1. Danh sách mã bưu điện của QUẬN 12 – TPHCM mới nhất 2. Câu hỏi thường gặp về Postal code/Zip code QUẬN 12 – TPHCM 2.1. Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM là gì? 2.2. Mã bưu điện QUẬN 12 – TPHCM dùng để làm gì? 2.3. Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM có mấy số, 6 số hay 5 số? 2.4. Hướng dẫn cách ghi Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM tại các bưu điện Việt Nam 2.5. Cấu trúc Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM 2.6. Tra cứu Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM mới nhất ở đâu chính xác nhất? Thông tin thêm

  • Mã bưu điện tại QUẬN 12 – TPHCM và các đơn vị cấp Phường xã bên dưới là các Bưu cục trung tâm
  • Giải thích chữ viết tắt: ĐSQ: Đại sứ quán; LSQ: Lãnh sự quán; P: Phường; X: Xã; TT: Thị trấn; BC: Bưu cục; BCP: Bưu cục phát; KHL: Khách hàng lớn; KCN: Khu công nghiệp; HCC: Hành chính công; TMĐT: Thương mại điện tử; BĐVHX: Bưu điện Văn hóa xã; Tỉnh: Tỉnh, thành phố và đơn vi hành chính tương đương; Quận: Quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương

Quận huyện Zip code/Postal code Mã bưu điện QUẬN 12 – TPHCM 71500

Chi tiết mã bưu điện cấp phường xã của QUẬN 12 – TPHCM:

Bạn đang xem: Mã bưu điện quận 12

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code 1 BC. Trung tâm quận 12 71500 2 Quận ủy 71501 3 Hội đồng nhân dân 71502 4 Ủy ban nhân dân 71503 5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 71504 6 P. Tân Chánh Hiệp 71506 7 P. Trung Mỹ Tây 71507 8 P. Đông Hưng Thuận 71508 9 P. Tân Hưng Thuận 71509 10 P. Tân Thới Nhất 71510 11 P. Tân Thới Hiệp 71511 12 P. Hiệp Thành 71512 13 P. Thới An 71513 14 P. Thạnh Xuân 71514 15 P. Thạnh Lộc 71515 16 P. An Phú Đông 71516 17 BCP. Quận 12 A 71550 18 BCP. Quận 12 B 71551 19 BC. Công Viên Phần Mềm Quang trung 71552 20 BC. Trung Mỹ Tây 71553 21 BC. Quang Trung 71554 22 BC. Nguyễn Văn Quá 71555 23 BC. Bàu Nai 71556 24 BC. Tân Thới Nhất 71557 25 BC. Tân Thới Hiệp 71558 26 BC. Hiệp Thành 71559 27 BC. Nguyễn Thị Kiểu 71560 28 BC. Hà Huy Giáp 71561 29 BC. Ngã Tư Ga 71562

>> Xem tất cả Mã bưu điện Postal code/Zip code của các quận huyện tại Hồ Chí Minh hoặc tất cả Mã bưu điện Postal code/Zip code của 63 tỉnh thành Việt Nam

Bản đồ mã bưu chính
Bản đồ mã bưu chính

Câu hỏi thường gặp về Postal code/Zip code QUẬN 12 – TPHCM

Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM là gì?

Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM hay mã bưu điện QUẬN 12 – TPHCM, mã thư tín QUẬN 12 – TPHCM là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng (tại khu vực QUẬN 12 – TPHCM) của thư tín, bưu phẩm.

Mỗi quốc gia có một hệ thống ký hiệu mã bưu chính riêng. Mỗi mã bưu chính trong một quốc gia, ký hiệu cho một địa phận bưu điện duy nhất. Địa phận bưu điện có thể là một làng nhỏ, một thành phố nhỏ, một quận của một thành phố lớn. Những mã số đặc biệt đôi khi được sử dụng cho địa chỉ của các tổ chức có số lượng bưu phẩm lớn, như cơ quan chính phủ hay tập đoàn thương mại lớn.

Mã bưu điện QUẬN 12 – TPHCM dùng để làm gì?

  • Khi bạn gửi thư từ, hàng hóa đi quốc tế, các công ty chuyển phát nhanh quốc tế yêu cầu bạn cung cấp postal code/zip code cho địa chỉ người nhận hàng.
  • Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa, Master, JCB, American Express,… bạn được yêu cầu điền postal code/zip code vào thông tin thanh toán.
  • Bạn cần cung cấp Postal code/Zip code nơi mình đang ở (tại QUẬN 12 – TPHCM) cho người thân để họ gửi thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam, để mua hàng online trên các trang nước ngoài, thanh toán Facebook Ads, Google Ads…
  • Khi bạn cần xác minh địa chỉ của mình tại QUẬN 12 – TPHCM để nhận các khoản thanh toán từ việc kiếm tiền online (Google Adsense chẳng hạn).
  • Postal code/Zip code QUẬN 12 – TPHCM rất quan trọng trong vận chuyển hàng hóa, thư từ cũng như thanh toán quốc tế.

Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM có mấy số, 6 số hay 5 số?

Đầu năm 2018, Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia nói chung và Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM nói riêng. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.

Theo Quyết định trên, mã bưu chính ở Việt Nam kể từ năm 2018 được điều chỉnh lại gồm 5 chữ số thay thế mã bưu chính cũ gồm 6 chữ số. Trong đó chữ số đầu tiên cho biết mã vùng, hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; bốn chữ số đầu xác định mã quận, huyện, và đơn vị hành chính tương đương.

Các mã bưu chính (Zip Code, Postal Code) còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 5 chữ số. Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố. Các chữ số sau thường là 0.

Có thể bạn quan tâm: Có 3 triệu, mua HTC Desire 620G vừa đủ xài, hay chọn máy khác?

Xem Thêm : Lãi Suất Ngân Hàng Agribank Cập Nhật Mới Nhất Tháng 1/2023

Thông thường mã bưu điện chỉ có 5 số, tuy nhiên trên một số website nước ngoài yêu cầu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn US, bạn chỉ cần thêm một số không – 0 ở cuối là xong.

Xem lại Mã bưu điện cũ (6 số):

Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới. Cơ cấu mã bưu chính bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.

Mã Bưu chính được Bưu điện Việt Nam công bố năm 2009, dưới đây là danh sách mã bưu điện (cũ) cấu trúc 6 số của 63 tỉnh thành.

# Tỉnh thành Mã bưu chính 1 An Giang 880000 2 Bà Rịa – Vũng Tàu 790000 3 Bạc Liêu 960000 4 Bắc Kạn 260000 5 Bắc Giang 230000 6 Bắc Ninh 220000 7 Bến Tre 930000 8 Bình Dương 820000 9 Bình Định 590000 10 Bình Phước 830000 11 Bình Thuận 800000 12 Cà Mau 970000 13 Cao Bằng 270000 14 Cần Thơ 900000 15 Đà Nẵng 550000 16 Đắk Lắk 630000 17 Đắk Nông 640000 18 Điện Biên 380000 19 Đồng Nai 810000 20 Đồng Tháp 870000 21 Gia Lai 600000 22 Hà Giang 310000 23 Hà Nam 400000 24 Hà Nội 100000 đến 150000 25 Hà Tĩnh 480000 26 Hải Dương 170000 27 Hải Phòng 180000 28 Hậu Giang 910000 29 Hòa Bình 350000 30 Hồ Chí Minh 700000 đến 760000 31 Hưng Yên 160000 32 Khánh Hoà 650000 33 Kiên Giang 920000 34 Kon Tum 580000 35 Lai Châu 390000 36 Lạng Sơn 240000 37 Lào Cai 330000 38 Lâm Đồng 670000 39 Long An 850000 40 Nam Định 420000 41 Nghệ An 460000 đến 470000 42 Ninh Bình 430000 43 Ninh Thuận 660000 44 Phú Thọ 290000 45 Phú Yên 620000 46 Quảng Bình 510000 47 Quảng Nam 560000 48 Quảng Ngãi 570000 49 Quảng Ninh 200000 50 Quảng Trị 520000 51 Sóc Trăng 950000 52 Sơn La 360000 53 Tây Ninh 840000 54 Thái Bình 410000 55 Thái Nguyên 250000 56 Thanh Hoá 440000 đến 450000 57 Thừa Thiên – Huế 530000 58 Tiền Giang 860000 59 Trà Vinh 940000 60 Tuyên Quang 300000 61 Vĩnh Long 890000 62 Vĩnh Phúc 280000 63 Yên Bái 320000

Hướng dẫn cách ghi Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM tại các bưu điện Việt Nam

Khi sử dụng dịch vụ bưu chính, bạn hãy lưu ý một số điều sau:

  1. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
  2. Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
  3. Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc
  4. Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính của QUẬN 12 – TPHCM, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.

Mẫu bưu gửi:

Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Cấu trúc Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM

Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia

Nguyên tắc gán Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM:

Xem thêm: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây

Xem Thêm : Cảnh giác trước những chiêu trò lừa đảo người dùng vay tiền qua app

Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã được quy định cụ thể như sau:

1. Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

a) Vùng 1 (gồm 07 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “0”. b) Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “1”. c) Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “2”. d) Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “3”. đ) Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quàng Trị và Thừa Thiên-Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “4”). e) Vùng 6 (gồm 07 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “5”. g) Vùng 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “6”. h) Vùng 8 (gồm 07 tỉnh: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “7”. i) Vùng 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “8”. k) Vùng 10 (gồm 07 tỉnh: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “9”.

2. Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh). Cụ thể:

a) Tỉnh có số quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh); b) Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh); c) Trường hợp đặc biệt: – Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã; – TP.Hà Nội được gán 05 mã; – TP.Hồ Chí Minh được gán 05 mã. d) Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4). đ) Dự trữ 03 mã tỉnh cho 03 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).

3. Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận). Cụ thể:

a) Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia. b) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia. c) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia. Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.

4. Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:

– Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh. – Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau: + Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; + Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; + Các đối tượng gán mã trong quận. – Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau: + Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận. + Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau: . 04 cơ quan hành chính cấp quận: Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc. . Các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông. . Các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm BĐ-VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.

Tra cứu Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM mới nhất ở đâu chính xác nhất?

Xem Mã bưu điện QUẬN 12 – TPHCM hay Mã bưu chính QUẬN 12 – TPHCM, mã thư tín QUẬN 12 – TPHCM, zip code QUẬN 12 – TPHCM, postal code QUẬN 12 – TPHCM, mã bưu cục QUẬN 12 – TPHCM mới nhất và chính xác nhất 👉 TẠI ĐÂY

Có thể bạn quan tâm: VIẾT THƯ UPU LẦN THỨ 47 VỀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG

5/5 – (2 bình chọn)

Nguồn: https://firstreal.com.vn
Danh mục: Tài Chính

Related Posts

Mức phạt tiền thuế chậm nộp? Cách tính và cách hạch toán?

cách tính tiền chậm nộp thuế gtgt 2021

Bảng giá bảo dưỡng xe máy Honda mất bao nhiêu tiền – Giá mùa tết

thay phốt xe máy bao nhiêu tiền

Cách viết công văn xin giảm tiền thuê văn phòng chuẩn chỉnh từ A-Z

công văn xin miễn giảm tiền thuê mặt bằng

Mất tiền trong tài khoản ngay sau cuộc gọi của “nhân viên ngân hàng”

techcombank làm mất tiền của khách

Kết quả xổ số Tiền Giang hôm nay ngày 9 tháng 1 năm 2022

kqxs tiền giang 9/1/2022

Thay màn hình Oppo A5s giá bao nhiêu tiền? Bảng giá

thay màn hình oppo a5s hết bao nhiêu tiền