QUY HOẠCH PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH THỦ ĐỨC

MỤC LỤC VĂN BẢN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH –

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –

Số: 7371/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

VỀDUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU (QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ) TỶ LỆ1/2000 KHU DÂN CƯ MỘT PHẦN PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH, QUẬN THỦ ĐỨC (HẠ TẦNG KỸTHUẬT)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồngnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thịngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phêduyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từngloại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hànhQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩmđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Quyết định số62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyếtđịnh số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phốvề thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Quyết định số5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệtđồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;

Căn cứ Quyết định số5051/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồán quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dâncư một phần phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức (quy hoạch sử dụng đất – kiếntrúc – giao thông);

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch- Kiến trúc tại Tờ trình số 4847/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 12 năm 2013 về trìnhduyệt đồ án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ1/2000 khu dân cư một phần phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức (hạ tầng kỹthuật),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quyhoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư mộtphần phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức (hạ tầng kỹ thuật), với các nội dungchính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranhgiới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

– Vị trí khu vực quy hoạch:thuộc một phần phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

Bạn đang xem: Quy hoạch phường hiệp bình chánh thủ đức

– Giới hạn khu vực quy hoạchnhư sau:

+ Phía Đông và Đông – Nam: giápđường Bắc Ga Bình Triệu và rạch Cầu Làng.

+ Phía Tây: giáp rạch Đĩa.

+ Phía Nam:giáp khu dân cư.

+ Phía Bắc vàĐông – Bắc: giáp khu quy hoạch công viên văn hóa thể dục thể thao Tam Phú vàsông Gò Dưa.

– Tổng diệntích khu vực quy hoạch: 78,39 ha.

– Tính chấtcủa khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.

2. Cơ quantổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:

Ủy ban nhândân quận Thủ Đức (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận ThủĐức).

3. Đơn vịtư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:

4. Hồ sơ,bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

– Thuyết minhtổng hợp (hạ tầng kỹ thuật).

– Thành phầnbản vẽ bao gồm:

+ Bản đồ hiệntrạng hệ thống cấp điện, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiệntrạng hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/2000.

Xem Thêm : Có bao nhiêu đới khí hậu trên bề mặt của trái đất

+ Bản đồ hiệntrạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ1/2000.

+ Bản đồ hiệntrạng hệ thống thoát nước thải và xử lýchất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiệntrạng hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiệntrạng chất lượng môi trường, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quyhoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quyhoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quyhoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ1/2000.

+ Bản đồ quyhoạch thoát nước thải và xử lý chất thảirắn, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quyhoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ tổnghợp đường dây đường ống, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ đánhgiá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000.

5. Quyhoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1. Quyhoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

a) Quy hoạch cao độ nền:

– Cao độ xâydựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,00m (hệ VN2000).

– Áp dụng giảipháp san đắp toàn bộ và hoàn thiện mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựngcông trình trong khu vực. Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.

– Cao độ thiếtkế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chứcgiao thông và thoát nước mặt cho khu đất,đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.

– Hướng đổdốc: hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra chung quanh và về phía sông rạch.

b) Quy hoạch thoát nước mặt:

– Tổ chức hệthống thoát riêng giữa nước bẩn và nướcmưa.

– Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính, đổra các sông Gò Dưa, rạch Cầu Làng và rạch Đỉa ở quanh khu đất.

– Tổ chứctuyến cống chính theo định hướng quy hoạch chung, cống Ø1200mm trên đường A,cống Ø1200mm trên đường Hiệp Bình.

– Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọctheo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theochu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4).

– Nối cốngtheo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tốithiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i = 1/D.

5.2. Quyhoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:

– Chỉ tiêu cấpđiện: 2500 KWh/ người/năm.

– Cải tạo cáctrạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp,vị trí không phù hợp với quy hoạch.

– Xây dựng mớicác trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,loại trạm phòng, trạm cột.

– Cải tạo mạngtrung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thếbằng cáp ngầm.

– Xây dựng mớimạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điệnXLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.

Xem thêm:

– Hệ thốngchiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 – 250W – 220V, có chóa và cần đèn đặttrên trụ thép tráng kẽm.

5.3. Quyhoạch cấp nước:

+ Nguồn cấpnước: Sử dụng nguồn nước máy Thành phố dựa vào tuyến ống quy hoạch Ø500 trênđường Quốc lộ 13 từ nhà máy nước Thủ Đức.

– Tiêu chuẩncấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

– Tiêu chuẩncấp nước chữa cháy: 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy(theo TCVN 2622-1995).

– Tổng nhu cầudùng nước: 1.088 m3/ngày.

– Hệ thống cấpnước chữa cháy: Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụbố trí mới các trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cáchgiữa các trụ chữa cháy là 150m.

– Mạng lướicấp nước: từ các tuyến ống cấp nước hiện trạng trong khu quy hoạch xây dựngmạng lưới cấp nước có đường kính từ Ø100 đến Ø200 trên các trục đường chính quyhoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.

Xem Thêm : ĐIỆN MÁY XANH XẢ HÀNG TỒN KHO 2018

5.4. Quyhoạch thoát nước thải và xử lý chất thảirắn:

a) Thoát nước thải:

– Giải pháp thoát nước thải:

+ Giai đoạnđầu: Xây dựng hệ thống thoát nước thảiriêng, nước thải từ khu vệ sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng đúngquy cách trước khi xả vào cống thoát nướcthải và được thu gom đưa về trạm xử lý nước cục bộ công suất Q = 1.000 m3/ngày.đêm,sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT.

+ Giai đoạndài hạn: nước thải từ trạm cục bộ được đến nhà máy xử lưu vực Bắc Sài Gòn I,công suất Q = 170.000 m3/ngày, sau xử lý đạt TCVN 7222:2002.

– Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

– Tổng lượngnước thải: 870 m3/ngày.

– Mạng lưới thoát nước: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực được bố trí đi dọc theo các trụcđường chính về trạm xử lý nước thải cục bộ. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7mtính từ mặt đất đến đỉnh cống.

b) Xử lý chất thải rắn:

– Tiêu chuẩnchất thải rắn sinh hoạt: 1,2 kg/người/ngày.

– Tổng lượngchất thải rắn sinh hoạt: 4,2 tấn/ngày.

– Phương ánthu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kíncủa quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trungcủa Thành phố theo quy hoạch.

5.5. Quyhoạch thông tin liên lạc:

– Nhu cầu điệnthoại cố định: 30 máy/100 dân.

– Định hướngđấu nối từ bưu cục hiện hữu (Trạm điện thoại Hiệp Bình Chánh) xây dựng cáctuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khuquy hoạch.

– Mạng lướithông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhucầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.

– Hệ thống cáctủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan vàdễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.

5.6. Đánhgiá môi trường chiến lược:

a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:

– Bảo vệ môi trườngkhông khí và tiếng ồn, cụ thể: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh đạtQCVN 05:2009/BTNMT, Tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.

– Giảm thiểu ônhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vàxử lý là 100%.

– Tăng diệntích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, đảm bảo diện tích cây xanhbình quân đạt QCVN 01:2008/BXD.

– Đảm bảo nướcthải sinh hoạt đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT. Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là100%.

– Giảm nh tácđộng do biến đổi khí hậu, cụ thể: giảm nguy cơ ngập úng trong đô thị.

b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnhquan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:

– Bố trí diệntích cây xanh bao gồm công viên cây xanh, cây xanh cách ly sông rạch, cây xanhdọc tuyến đường giao thông nhằm tạo không gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnhhưởng của hoạt động giao thông đến môi trường không khí.

– Quy hoạchhợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch san đắpnền và cấp, thoát nước đều có tính đếnviệc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.

– Quản lý nướcthải sinh hoạt: Giai đoạn dài hạn đưa về trạm xử lý nước thải tập trung, nướcsau xử lý đạt TCVN 7222:2002.

– Quản lý chấtthải rắn: chất thải rắn được chứa trong các thùng chứa nắp đậy đặt trong khuvực sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.

– Quản lý chấtthải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Căn cứ theoNghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định vềđánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệmôi trường, đề xuất danh mục các dự án cần thực hiện đánh giá tác động môi trường:các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha;dự án chung cư cao tầng quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ.

5.7. Bản đồtổng hợp đường dây đường ống:

Mạng lướiđường dây, đường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiếtkế chi tiết tiếp theo và phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuynhiên, cần lưu ý đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạtầng kỹ thuật theo quy định tại Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và các đơn vị có liênquan.

Sở Quy hoạch -Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tínhchính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tínhtoán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quyhoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư mộtphần phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức (hạ tầng kỹ thuật).

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quyhoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư mộtphần phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại Khoản4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch -Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vậntải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tàichính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc SởGiáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thànhphố, Thủ trưởng các Sở – Ban – Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức,Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy bannhân dân phường Hiệp Bình Chánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.

Xem thêm:

Nơi nhận: – Như Điều 4; – Thường trực Thành ủy; – Thường trực HĐND/TP; – TTUB: CT, các PCT; – VPUB: các PVP; – Các Phòng chuyên viên; – Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.

Nguồn: https://firstreal.com.vn
Danh mục: Tài Chính

Related Posts

Mức phạt tiền thuế chậm nộp? Cách tính và cách hạch toán?

cách tính tiền chậm nộp thuế gtgt 2021

Bảng giá bảo dưỡng xe máy Honda mất bao nhiêu tiền – Giá mùa tết

thay phốt xe máy bao nhiêu tiền

Cách viết công văn xin giảm tiền thuê văn phòng chuẩn chỉnh từ A-Z

công văn xin miễn giảm tiền thuê mặt bằng

Mất tiền trong tài khoản ngay sau cuộc gọi của “nhân viên ngân hàng”

techcombank làm mất tiền của khách

Kết quả xổ số Tiền Giang hôm nay ngày 9 tháng 1 năm 2022

kqxs tiền giang 9/1/2022

Thay màn hình Oppo A5s giá bao nhiêu tiền? Bảng giá

thay màn hình oppo a5s hết bao nhiêu tiền