“Nhị Thập Bát Tú và ý nghĩa tốt xấu của 28 vì sao trong … – Vansu.net

Trong Phong Thủy, người ta đề cập đến nhiều ngôi sao và chòm sao trên bầu trời. Có 4 chòm sao thực sự trong vũ trụ, đó là Thanh long, Bạch hổ, Hầu tước và Huyền vũ. Mỗi chòm sao có bảy ngôi sao. Tổng số các ngôi sao trong bốn chòm sao là hai mươi tám. Hai mươi tám ngôi sao này được gọi chung là hệ thống Bát tinh.

Vậy, hai quãng tám rưỡi là gì? Trong Phong Thủy, ý nghĩa của hai mươi tám con thỏ là gì? Làm sao tính được các vì sao, làm sao tính được ngày mười hai hay tám độ?

Mời bạn đọc bài viết dưới đây để hiểu thêm về các vấn đề trên.

1. Nhị thập bát tú là gì?Nhị thập bát tú là gì?

Mười hai và năm bộ là gì?

Ngôi sao năm cánh thực ra là 28 ngôi sao trong 7 chòm sao có thật trên bầu trời. 28 ngôi sao này được chia thành 4 hướng trên bầu trời như sau:

  • Phía đông là chòm thanh long, trong chòm này có 7 ngôi sao: sao, sao, sao, phòng, sao, tâm, sao, thân.
    • Phía bắc là Huyền Vũ, và có bảy ngôi sao trong chòm sao này: Bắc Đẩu, Ngưu Tinh, Nữ Tinh, Điềm Kiềm, Nguy Tinh, Thất Tinh, Bắc Tinh
      • Phía tây là chòm sao Bạch Hổ, chòm sao này có 7 ngôi sao: Sao Chổi, Sao Rồng, Sao Vị, Sao Vương Miện, ​​Sao Tất, Sao Hầu, Sao Tam Tinh.
      • Phía nam là chòm Kên Kên, có 7 sao: Tinh Tinh, Tinh Tinh, Tinh Tinh Liễu, Tinh Tinh, Tinh Tinh Đang Lên, Tinh Tinh Đứng, Tinh Tinh.
      • Hai chục tám váy ngắn được gọi chung là ngũ hành, năng lượng. Hai mươi tám ngôi sao này biến thành hai mươi tám sát thần. Mỗi vị thần này cai quản ngày và đêm, và chúng có những thuộc tính tốt hay xấu riêng tùy thuộc vào từng vì sao.

        Theo thiên văn học phương Tây cổ đại còn quy ước 12 chòm sao tương ứng với 12 chòm sao: Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Bọ Cạp, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư. Đây chỉ là những quy ước liên quan đến các sinh vật phương Tây, và chúng là những quy ước.

        2. Ý nghĩa cát hung, xui xẻo của các sao trong hệ Bát quái

        Ý nghĩa tốt xấu của 28 sao trong Nhị Thập Bát Tú

        Sự tốt và xấu của 28 ngôi sao trong bộ hai mươi tám

        Xem Thêm : Sinh năm 1986 mệnh gì? Hợp tuổi nào? Hợp màu gì?

        Hệ thống mười hai trong năm trong một cũng được sử dụng rộng rãi trong việc dân gian, đặc biệt là xem xét tốt xấu cát hung theo chiêm tinh, cụ thể như sau:

        • Sao Kim: là một sao tốt của sao Mộc. Đây là sao thầy đỗ đạt, vận may, đại vinh, phúc khí, hôn nhân thuận lợi. Ngoài ra, ngày đầy sao này không phải là ngày để chôn cất, để tang và xây mộ.
          • Guang: Đó là ngôi sao độc ác trong sao Kim. Hãy cẩn thận vào ngày đầy sao này, và mọi thứ phải được tính toán cẩn thận để tránh sai lầm. Đặc biệt là những sự kiện trọng đại như cưới xin, lập gia đình,… càng nên kiêng kỵ kẻo gây họa cho thượng nhân.
            • Thổ tinh: Là hung tinh của trái đất. Trong ngày có sao chiếu mệnh này, bạn cũng cần hết sức lưu ý và cẩn thận, chớ làm những việc lớn khi chưa được phép. Những việc nên làm trong ngày sao giải hạn này là cầu bình an, lễ bái và tụng kinh.
            • Ngôi sao nhà: Đó là một ngôi sao tốt của mặt trời. Ngày có sao này chiếu mệnh thì nên xử lý các việc liên quan đến đất đai, tài sản, động thổ, cưới hỏi của sao chủ.
            • Tâm Tinh: Là hung tinh của Thái Âm. Ngày bị sao này chiếu mệnh, tránh hao tài tốn của, khai trương, cưới hỏi, quan tòa.
              • Deuteronomy: Một ngôi sao tốt của sao Hỏa. Chủ nhật này thích hợp cho những việc như xuất ngoại, khai trương công việc, ký kết hợp đồng, nhậm chức. Ngoài ra, ngày có sao đại sát cũng có lợi cho việc xây nhà, tu sửa lăng mộ.
              • Hệ thống thập nhị bát tú

                Hệ sao trong mười hai hình bát giác

                • Sao: Một ngôi sao tốt cho thủy tinh. Đây là một ngày đầy sao cho các công việc, khai trương cửa hàng và khai trương. Đây là sao chủ về tương lai xán lạn, tương lai xán lạn, tiền bạc rủng rỉnh.
                • Bắc Đẩu: Một ngôi sao tốt của sao Mộc. Trong ngày được sao này chiếu mệnh, bạn nên tiến hành các việc như kết hôn, sinh con, làm ruộng, chăn nuôi.
                • Taurus: Đó là ngôi sao độc ác của sao Kim. Ngày có sao sát thì nên tránh cưới hỏi, khai trương làm ăn, cầu tài, cầu tài vượng, vì sao sát chủ sẽ không tốt cho sức khỏe.
                • Nữ diễn viên: Đó là ngôi sao độc ác của sao Thổ. Trong ngày có sao này chiếu mệnh, bạn nên tránh vay mượn tiền, ký kết hợp đồng, nhận việc, cưới hỏi.
                • Sao xấu: là sao xấu thuộc hung tinh. Bạn không nên kết hôn hoặc tổ chức đám cưới vào ngày sao này. Đây là sao xấu cho hôn nhân, những người vợ chưa ly hôn cần đặc biệt lưu ý.
                • Ngôi sao xấu xa: ngôi sao xấu xa của mặt trăng. Tránh khai trương, mở hàng, xây nhà, động thổ vào ngày có sao này.
                • Vệ tinh: Một ngôi sao tốt của sao Hỏa. Trong ngày có sao này chiếu mệnh, bạn nên tiến hành một số việc như ký kết hợp đồng, khởi công kinh doanh. Đây là ngôi sao của sự nghiệp tốt, xây dựng sự nghiệp thuận lợi, may mắn thuận buồm xuôi gió.
                  • Hình vuông: Sao thủy tinh. Ngày có sao này tốt cho việc cưới hỏi, làm ăn, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ.
                  • Hệ thống sao trong Thập Nhị Bát Tú

                    Hệ thống sao

                    • sao khê: ác tinh của sao Mộc. Ngày đầy sao này không thuận lợi cho hôn nhân, kinh doanh và khánh thành. Tuy nhiên, sao này tốt cho việc xây cất, động thổ, an táng, chôn cất người chết.
                    • Long Tinh: Một ngôi sao tốt trên sao Kim. Ngày có sao này tốt cho các việc khánh thành, cưới hỏi, khai trương, giải xui xẻo. Sao này vượng cả người lẫn của, tốt cho việc sinh con đẻ cái, con cái phát triển tốt, thông minh lanh lợi.
                    • Sao: Là sao tốt của sao Thổ. Trong ngày có sao này chiếu mệnh, mọi việc suôn sẻ, gia đình hạnh phúc, hòa thuận, làm ăn phát đạt, làm ăn phát đạt, thu hút đầu tư.
                      • Quan Hành: một ngôi sao ác độc của một hành tinh. Xây dựng, sinh sản, cưới hỏi, làm ăn đều cần cẩn thận vào ngày có sao này chiếu mệnh, không cát lành.
                        • Tất cả các sao: Là những sao tốt theo tin tức âm lịch. Trong ngày có sao này, việc xây nhà, động thổ, cưới hỏi, cưới hỏi, xuất nhập kho, rút ​​tiền đều đại lợi.
                        • Star: Đó là ngôi sao xấu xa của sao Hỏa. Hãy chú ý đến ngày có sao chiếu mệnh này, vì nó không mấy thuận lợi trên con đường công danh và sự nghiệp. Công việc của bạn có thể bị gián đoạn hoặc bạn có thể bị mất tài sản. Vì vậy, hãy tránh những cuộc hẹn, mượn tiền và ký kết hợp đồng.
                        • Sao Thập Nhị Bát Tú

                          Hiểu hệ thống sao tám cánh

                          • Thần Tinh: Đó là một ngôi sao thủy tinh rất tốt. Ngày có sao này tốt cho các việc cưới hỏi, làm ăn, kí kết hợp đồng, xuất ngoại. Đây là sao Phúc đức, an táng tốt, làm ăn phát đạt.
                            • Sao tỉnh: Là một sao tốt trong sao Mộc. Ngày có sao này tốt cho việc xây nhà, phát triển công việc, thi cử đỗ đạt, kết hôn. Tuy nhiên, đây là lý do tại sao chủ nhân không chôn cất và xây dựng lăng mộ.
                            • Ngôi sao ác: Là ngôi sao xấu xa của sao Kim. Ngày có sao này nhìn chung không có lợi cho các việc tin vui, xây nhà, động thổ. Tuy nhiên, phù hợp với đám ma, đám tang.
                              • Liễu: Đó là ngôi sao độc ác của sao Thổ. Ngày có sao này nhìn chung không thuận lợi cho việc đi lại, lấy của cải, tiền bạc. Sao này chủ về hao tốn tiền của, bất ổn, tang tóc nên cần hết sức cẩn thận.
                              • Sao: là sao xấu thuộc hành tinh. Trong ngày sao này, người ta kiêng kỵ cưới hỏi, cưới hỏi. Tuy nhiên, ngôi sao là một kiến ​​trúc sư giỏi nên anh ấy có thể làm những việc như xây nhà và vách ngăn.
                                • Đại sao: Là sao hung tinh trong âm lịch. Trong ngày có sao này bạn nên tránh các việc như xây dựng, cưới hỏi, khai trương, kinh doanh, đầu tư.
                                • Đạo sĩ: Đó là ngôi sao tốt lành của sao Hỏa. Vào ngày có sao này chiếu mệnh, tài lộc sung túc, đời sau ăn nên làm ra theo phúc của tổ tiên. Động thổ, xây nhà, cưới hỏi đều là những điềm lành.
                                • Sao chẩn đoán: Thuộc sao lưu ly. Ngày có sao này tốt cho các việc nhậm chức, thi cử, kinh doanh, thu hồi vốn, kinh doanh mạo hiểm. Hôn nhân và tang lễ đều cát như nhau.
                                • Theo thiên văn cổ, nếu tinh tú không chuyển động theo quy luật chung (bất thường) thì trong nước thường xảy ra đại sự. Việc sử dụng các biểu tượng mười hai và tám lần là vô cùng quan trọng khi chọn một ngày tốt lành. Vì sao tốt nên người đăng ký thuận lợi. Ngày không thuận thường chỉ dùng để làm một số việc nhỏ, hoặc trừ tà.

                                  Đó là lý do tại sao, nếu bạn có công việc quan trọng, mọi người có xu hướng nghĩ rằng đó là một ngày tốt lành, công việc thuận lợi với những ngôi sao tốt lành và mọi thứ đều tốt đẹp.

                                  3. Cách tính ngũ hành phong thủy

                                  Xem Thêm : Tuổi Tuất sinh năm bao nhiêu? Là con gì? Hợp với tuổi nào?

                                  Cách tính Nhị Thập Bát Tú

                                  Cách tính quãng tám

                                  Người ta dùng ngày trong tuần để thống nhất vị trí của từng chòm sao. Có 7 ngày trong một tuần và mỗi ngày được quản lý bởi một ngôi sao. Ngôi sao nhà, ngôi sao ác ý, ngôi sao vương miện và ngôi sao sẽ luôn xuất hiện vào Chủ nhật.

                                  Một năm dương lịch thường có 365 ngày và 13 chu kỳ được chia thành 12 cung bát giác sẽ cách nhau một ngày, được tính như sau:

                                  28 x 13 = 364 ngày + 1 = 365 ngày

                                  Nếu là năm nhuận và năm dương lịch có 366 ngày thì sẽ cộng thêm 2 ngày vì tháng 2 có 29 ngày. Cách tính cụ thể như sau:

                                  28 x 13 = 364 ngày + 2 = 366 ngày

                                  Cách tính số thập phân và bát giác theo dãy sao như sau:

                                  • Thứ năm: Giác; Thứ sáu: Cang; Thứ bảy: Đê; Chủ nhật: Phòng; Thứ hai: Tâm; Thứ ba: Đại; Thứ tư: Cơ
                                  • Thứ năm: Bắc Đẩu; Thứ sáu: Bò; Thứ bảy: Phụ nữ; Chủ nhật: Xấu; Thứ hai: Nguy hiểm; Thứ ba: Tâm thất; Thứ tư: Mặt bích
                                  • Thứ 5: khê; thứ 6: long; thứ 7: vị; thứ 7: mão; thứ 2: tất; thứ 3: sư; thứ 4: sâm
                                  • Thứ năm: Tỉnh; Thứ sáu: Quỷ; Thứ bảy: Liễu; Chủ nhật: Yêu tinh; Thứ hai: Sưng; Thứ ba: Đạo cụ; Thứ tư: Chẩn đoán
                                  • Những thông tin được vansu.net tổng hợp và chia sẻ trên đây đã giúp bạn đọc hiểu rõ hai mươi tám điều là gì? Ý nghĩa tốt hay xấu của nó là gì? Và làm thế nào để tính quãng tám? Theo quan niệm văn hóa tâm linh của họ, việc xem ngày lành tháng tốt là việc rất quan trọng đối với mỗi người Việt Nam. Mong quý vị và các bạn chọn ngày lành tháng tốt và tránh ngày xấu cho những việc hệ trọng của đời người.

                                    Nguồn: https://firstreal.com.vn
                                    Danh mục: Tử Vi

Related Posts