Chọn ngày giờ xuất hành tốt để thuận lợi và may mắn

Dân gian có quan niệm “có thánh, có cấm, có lành”. Nếu có kế hoạch xuất hành (di chuyển) vì công việc quan trọng, chúng ta cũng nên tham khảo ngày tốt, giờ tốt để xuất hành, để thuận lợi và may mắn trong công việc.

Trong các phương pháp xem ngày xuất hành thì Ngày Xuất Hành Của Các Bậc Đại Nhân luôn được đánh giá cao và là tài liệu tham khảo tốt nhất.

Hôm nay chúng tôi xin gửi tới quý vị và các bạn bài viết chọn ngày xuất hành theo lịch kong minhcách tính giờ xuất hành lý thông phong tốt nhấtstrong> Strong> Sau đây là cách Chọn ngày giờ khởi hànhTốt cho bạn và người thân.

Chọn ngày khởi hành tuyệt vời

Ngày 4, 7, 10 tháng 1

  • Những ngày tốt trong những tháng này là: 06, 12, 18, 24, 30
  • Những ngày tị (xấu) trong tháng này là: 05, 11, 17, 23, 29
  • Những ngày Chuân Dương (tốt) trong tháng này là: 04, 10, 16, 22, 28
  • duong phong (rất tốt) Ngày của các tháng này là: 01, 07, 13, 19, 25
  • Các ngày Ngày Trái đất (xấu) trong những tháng này là: 02, 08, 14, 20, 26
  • Những ngày dương của những tháng này là: 03, 09, 15, 21, 27
  • Ý nghĩa của tháng Giêng, tháng Tư, mùng 7, mùng 10

    • Chúc một ngày tốt lành: Xuống xe dễ dàng, gặp gỡ những người lớn hài lòng, làm việc theo ý bạn, ăn mặc lịch sự.
    • Ngày của kẻ trộm: Thương tích và thiệt hại về tài sản là rất khủng khiếp.
    • Ngày Xuân Dương: Đi đâu cũng được, thu về lợi lộc nhiều, có quý nhân giúp đỡ, gặp nhiều may mắn, luôn thắng lợi.
    • Ngàydương phong (rất tốt) đi lại dễ dàng, mong phát tài, gặp quý nhân phù trợ.
    • Ngày Kim sao Thổ: Không đón được tàu, không đón được tàu, không phát tài, trên đường mất đồ, gặp họa.
    • Ngày Kim Dương: Xuất hành thuận lợi, quý nhân phù hộ, tài vận suôn sẻ, nhiều kiện tụng.
    • Ngày 5, 8, 11 tháng 2

      • Các ngày lễ trong các tháng này là: 01, 09, 17, 25
      • Các ngày thánh (tốt) trong tháng này là: 08, 16, 24, 30
      • ngày của những tháng này là: 07, 15, 23
      • Các ngày ngày (tốt) trong tháng này là: 06, 14, 22
      • Những ngày Thiên Môn (tốt) trong tháng này là: 02, 10, 18, 26
      • Những ngày thiên đường (tốt) trong tháng này là: 03, 11, 19, 27
      • Ngày thần tài (tốt) của các tháng này là: 04, 12, 20, 28
      • ngày cho những tháng này là: 05, 13, 21, 29.
      • Lưu ý: Trong bảng trên, cột thứ 2 bị nhầm là thiên đường, đúng phải là thiên thương

        Ý nghĩa ngày 5, 8, 11 tháng 2

        • Ngày Thanh minh: Không nên ra ngoài xin tiền, cho dù tốn kém, mất của cũng không đáng.
        • Thiên ngày: Là mong gặp cấp trên, cầu tài là tìm kiếm nhân tài. mọi thứ đều ổn.
        • <3

        • Ngày thần tiên: Chúc may mắn, may mắn. Hỏi vợ là vợ. Tất cả mọi thứ là như nó phải được.
        • Những ngày ở thiên đường: Ra ngoài và làm bất cứ điều gì bạn muốn và cầu nguyện rằng mọi việc suôn sẻ.
        • <3

        • Ngày Thần tài: Ra ngoài và cầu nguyện cho chiến thắng. Được hướng dẫn bởi những người tốt. mọi thứ đều ổn.
        • Lễ hội đạo tặc: Khởi đầu lận đận, không thể làm giàu và dễ bị trộm trên đường. Mọi thứ thật tệ.
        • Tháng 3, tháng 6, ngày 9, tháng 12

          • Các ngày Bạch Hổ Đầu (tốt) trong các tháng này là: 02, 10, 18, 26
          • Các ngày Bạch Hổ (tốt) trong vài tháng qua là: 03, 11, 19, 27
          • Ngày Bạch Hổ Bạch Tuế trong các tháng này là: 04,12,20,28
          • Những ngày xuân vũ trong các tháng này là: 05, 13, 21, 29.
          • ngày cho những tháng này là: 01, 09, 17
          • Ngày Kén Rồng trong các tháng này là: 08, 16, 24, 30
          • Các ngày Bính Thìn (tốt) trong tháng này là: 07, 15, 25, 23
          • Ngày thanh long đầu tiên (tốt) cho những tháng này là: 06, 14, 22
          • Ý nghĩa tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12

            Lễ bạch hổ: Ra ngoài xin tiền. Bất kể bạn đi đâu, bạn có thể giao tiếp.

            <3

            Ngày Bạch hổ: Cấm xa, dùng nếu không mở. Mọi thứ thật tệ.

            Xem Thêm : Tuổi Hợi hợp với tuổi nào trong tình yêu hôn nhân, lấy vợ chồng tuổi

            <3<3 Mất tài sản và thua kiện không lý do.

            <3 Kiện tụng cũng vô ích.

            Sinh Rồng: Khởi đầu là 4 hướng, 8 hướng là tốt, vạn sự như ý.

            Ngày đầu tiên của thanh long: Khởi hành từ sáng sớm. Chiến thắng tài năng. mọi thứ đều ổn.

            Nhưng thầy không dạy chọn ngày lành tháng tốt xuất hành. Vậy chọn thời điểm ra đi thì sao? Chọn giờ xuất hành như thế nào là tốt nhất, chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

            Cách tính thời gian bắt đầu gió thuần

            Lý Tông Phong là ai?

            Theo lịch sử Trung Quốc, Li Chunti là một vị thánh sống vào thời nhà Đường ở Trung Quốc. Ông không chỉ thông thạo thiên văn, chính trị, số học mà còn để lại nhiều công trình nghiên cứu cho khoa học dự đoán. Trong số đó, phương pháp phổ biến nhất là phương pháp tốn thời gian khởi động.

            xuất hành theo kiểu thuần túy là cách chấm công hay đã có từ rất lâu và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay. Theo đó, chọn đúng thời điểm, theo tính toán của ông, mọi việc bắt đầu đều diễn ra may mắn, thuận lợi và đạt kết quả như mong đợi.

            Cách tính giờ khởi hành theo kiểu thuần túy?

            Theo thuyết thuần phong, mỗi ngày có 3 thời điểm tốt để bắt đầu, bao gồm: đại an, tốc hỷ, tiểu các. Khi đó, bất kể bạn làm việc gì cũng sẽ thành công, thuận lợi, may mắn, có quý nhân phù trợ nên thu được kết quả tốt. Ngoài ra còn có 3 hạn xấu bao gồm: Miệng Khẩu, Đại Đường, Lâu Niên. Xuất hành hoặc khởi công trong khung giờ trên sẽ dẫn đến những điều tiêu cực, không như ý muốn, có thể gặp xui xẻo, khó khăn về sau.

            Công thức tính thời gian khởi hành theo kiểu thuần túy như sau:

            Trừ tổng của ngày âm, tháng âm và tháng cố định trừ 2, chia kết quả cho 6 và lấy phần dư. Tức là: [(ngày âm + tháng âm lịch + ngày cố định)-2]/6=x+số dư.

            Vị trí:

            • Số dư bằng 1: Daan
            • Số dư bằng 2: Tốc độ hạnh phúc
            • Số dư bằng 3: mỗi năm
            • Số dư bằng 4: Chuỗi
            • Số dư bằng 5: Cát nhỏ
            • Số dư bằng 6 và 0: Không xác định
            • Giờ khắc được xác định như sau:

              • 23h00 – 01h00 và 11h00 – 13h00 là: Khắc 1 (giờ xé và trưa)
              • Từ 01h00 – 03h00 và 13h00 – 15h00 là: Khắc 2 (giờ ất và mùi)
              • Từ 03h00 – 05h00 và 15h00 – 17h00 là: Khắc 3 (giờ tiến và giờ thân)
              • Từ 05h00 – 07h00 và 17h00 – 19h00 là: Khắc 4 (giờ bò, dậu)
              • Từ 07h00 – 09h00 và 19h00 – 21h00 là: Khắc 5 (giờ chết và giờ chết)
              • Từ 09h00 – 11h00 và 21h00 – 23h00 là: tích 6 (giờ Dần, Hợi)
              • Xem Thêm : Tử vi 12 con giáp ngày 19/4/2022: Tuổi Tý có Thiên Tinh trợ giúp

                Ví dụ:

                Tính xem giờ xuất hành tốt hay xấu là 8h– tức ngày 22 tháng 3 âm lịch (5).

                Theo công thức: [(ngày âm + tháng âm + ngày cố định)-2]/6=x+số dư.

                Ta được: (22 + 3 + 5 – 2)/6 = 28/6 = 4 dư 4. Lấy số dư là 4 và trả theo bảng trên, được >.

                Giờ khởi hành theo ý nghĩa thuần phong

                Sau khi xem xét số dư, chúng ta có thể xác định tính chất khó khăn của số giờ (tích tắc) sẽ trôi qua. Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu ý nghĩa của mỗi giờ.

                Giờ hạnh phúc

                Sự nghiệp khó thành, tương lai bấp bênh. Nếu có ý định thưa kiện thì nên tạm hoãn vì đây là thời điểm tránh xung đột, tranh cãi. Ngoài ra, nếu xuất hành vào cuối năm sẽ không có tin tức gì về người ra đi, tài sản dễ bị thất thoát, tiến độ chậm chạp, lời nói thiếu trọng lượng.

                Tuy nhiên, tin tốt là mọi thứ đang diễn ra chậm mà chắc vào thời điểm này.

                Chuỗi thời gian

                Ông chủ hiện tại hay xung đột, cãi vã, kiện cáo, làm ăn sa sút, phải đề phòng tiểu nhân hoặc bị người khác mắng mỏ, quan trọng hơn là cần chú ý đến sức khỏe của mình. Đặc biệt, nếu có dự định đi đâu đó, bạn nên hoãn lại. Tóm lại, nếu bạn cần gặp gỡ, tranh luận hoặc có việc quan trọng, bạn nên tránh xuất hành khi đang ở biên giới. Nếu không thể trì hoãn, bạn phải cẩn thận miệng và tránh gió.

                Thời gian đi tiểu (hoặc đi tiểu)

                Đây là thời điểm thuận lợi cho việc xuất hành, khởi công các sự việc quan trọng sẽ gặp nhiều thuận lợi, may mắn. Tương ứng là cầu may mắn trong làm ăn, tin tức từ xa đến, tin vui cho phụ nữ, vạn sự như ý, cầu sức khỏe dồi dào.

                Số giờ lớn

                Nếu đi xin tiền vào lúc này, kết quả sẽ thất bát, hoặc gặp chuyện không vui. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, dễ bị đánh đập, yêu quái quấy phá, cần cúng tế để yên bề gia thất.

                Thời gian định kỳ

                Đây được coi là khoảng thời gian rất thuận lợi, vạn sự hanh thông. Nếu bạn muốn phát tài vào thời điểm này thì nên xuất hành hướng Tây Nam sẽ thu được kết quả tốt. Ngoài ra, khi Di Anzhi rời đi, tài sản cá nhân của anh ta vẫn an toàn và ngôi nhà bình yên.

                Giờ hạnh phúc

                Khi có tin vui thì xuất hành sẽ có đại cát, có lợi cho việc sinh sản, nên đi về phương nam cầu phúc, nhân sẽ có tin. Bằng cách này, không khó để xem thời gian khởi hành theo phong cách thuần túy. Vì vậy, sau khi đã lên kế hoạch cẩn thận, mọi người có thể áp dụng những thông tin trên để công việc được trọn vẹn và thuận lợi. Chúc các bạn may mắn và gặp nhiều may mắn.

                Qua bài viết này chắc hẳn quý vị và các bạn đã biết cách đếm ngày tốt giờ tốt rồi phải không? Vì vậy, trước một chuyến đi quan trọng, bạn và bạn bè nên chọn ngày khởi hành theo bộ lịch khổng lồ. Sau đó dùng ngày đó để chọn giờ xuất hành theo lý, sao cho chuyến đi được thuận lợi và may mắn. Chúc may mắn cho bạn và bạn bè của bạn.

                Nguồn: https://firstreal.com.vn
                Danh mục: Tử Vi

Related Posts