Công văn đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm, chuyển tiền dư

Hiện nay, ứng dụng chuyển tiền trực tuyến qua ngân hàng được đa số người dùng ưa chuộng và ưa chuộng bởi tính năng nhanh chóng, ưu đãi. Nhưng trên thực tế, do sơ suất trong quá trình thực hiện giao dịch nên không hiếm trường hợp chuyển nhầm hoặc chuyển thừa tiền vào tài khoản cá nhân, tổ chức. Vì vậy, để có thể được hoàn trả số tiền chuyển nhầm, chuyển dư, một trong những việc cần làm là soạn công văn đề nghị hoàn trả số tiền đã chuyển nhầm. Trong bài viết tiếp theo, chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo mẫu thư này.

Tư vấn pháp luật trực tuyếnMiễn phí qua Tổng đài: 1900.6568

1. Công văn yêu cầu hoàn trả số tiền chuyển nhầm là gì?

Ngày nay, các lỗi hoặc chuyển số dư khá phổ biến. Khi phát hiện chuyển nhầm, nộp thừa, bên nhận chuyển nhượng phải lập công văn xin hoàn trả số tiền chuyển nhầm. Đây cũng là nguyên nhân khiến kiều hối nhiều lần phổ biến hơn trong giai đoạn hiện nay. Công văn yêu cầu trả lại tiền chuyển nhầm hoặc chuyển nhiều lần có ý nghĩa to lớn và đóng vai trò quan trọng trong thực tiễn cuộc sống.

2. Công văn yêu cầu trả lại số tiền thu sai, số tiền thu thêm để làm gì?

Mẫu đơn đề nghị hoàn trả số tiền chuyển nhầm, chuyển thừa tài khoản được sử dụng để yêu cầu thu hồi số tiền chuyển nhầm tài khoản và thu hồi số tiền chuyển nhầm qua ngân hàng. Mẫu công văn chuyển nhầm, chuyển thừa đề nghị trả lại thực chất là mẫu công văn thường được sử dụng cho các vướng mắc về giao dịch thanh toán giữa các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoặc vướng mắc về thanh toán qua ngân hàng, chuyển nhầm đến, giao dịch. với Tài khoản của các thực thể khác không liên quan hoặc các khoản thanh toán vượt quá số tiền được yêu cầu. Thực hiện thanh toán. Mẫu công văn hoàn trả số tiền chuyển nhầm, số tiền thừa sẽ nêu rõ thông tin công ty nhận số tiền chuyển nhầm, số dư đã chuyển; số tiền chuyển nhầm, số dư chuyển và đề nghị hoàn trả số tiền chuyển nhầm và chuyển số dư.

3. Mẫu giấy đề nghị hoàn trả do chuyển nhầm, chuyển thừa:

Cơ quan/Doanh nghiệp/Tổ chứcSố: …/cv – …

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamĐộc lập-Tự do-Hạnh phúc—-ooo—-

Từ người hâm mộ

(v.v.: Hoàn tiền bị chuyển nhầm)

Kính gửi:

– Tên doanh nghiệp: …

– Mã số thuế: …

– Địa chỉ trụ sở chính: …

– Số Điện thoại: … Số Fax: …

– Người đại diện: Ông/Bà…. Chức danh:…

Theo hợp đồng số: … ký ngày … tháng ….. năm … giữa công ty ….. và công ty … Điều khoản thanh toán đã được thống nhất và chúng tôi đã chuyển khoản thanh toán hợp đồng theo quy định vào ngày … tháng. ..năm……

Tuy nhiên, thay vì chỉ chuyển khoản thanh toán số tiền theo hợp đồng…. đồng (từ:…….đồng), nhưng do sơ xuất trong việc lập chứng từ thanh toán nên kế toán công ty chúng tôi đã chuyển nhầm số tiền thành:……..vnd (từ:…….đồng)). Vì vậy, chúng tôi đã chuyển số dư cho công ty… Số tiền: …. Đồng (nghĩa đen: …đồng)

Công ty hiện tại…..đang phát hành công văn này, đề nghị…kiểm tra và chuyển lại cho công ty….Phần thừa chuyển theo đúng quy định trên, để chúng tôi kiểm tra vào sổ sách kế toán và khai báo với cơ quan thuế.

Trân trọng, công ty của bạn…xem xét và trả lời càng sớm càng tốt.

Xin chân thành cảm ơn./.

Xem Thêm : Tìm hiểu về Toyota Vios 2017 đã qua sử dụng trước khi quyết định mua xe

Nơi nhận: – ditto – lưu vt

…ngày…tháng……

Đại diện tổ chức/doanh nghiệp/tập đoàn

4. Hướng dẫn cách lập công văn đề nghị hoàn trả các khoản chuyển nhầm, chuyển thừa:

– Mở đầu:

+ Thông tin về cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức.

+ Điền thông tin đầy đủ, bao gồm tên nước, phương châm.

+Tên biên bản cuộc họp cụ thể là công văn yêu cầu trả lại kinh phí chuyển nhầm.

– Nội dung biên bản:

+ Thông tin công ty nhận nhầm tiền, chuyển dư.

+ Căn cứ vào hợp đồng.

+ Lỗi chuyển tiền, vượt quá số tiền chuyển.

+ Yêu cầu hoàn trả tiền chuyển nhầm, tiền thừa.

+ Xin cảm ơn.

– Hết phút:

+ Thông tin về nơi nhận được yêu cầu hoàn lại tiền không chính xác.

+ Thông tin thời gian, địa điểm hoàn trả đơn chuyển nhầm

ký + ghi rõ họ tên và đóng dấu của người đại diện cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức soạn thảo công văn đề nghị nộp lại số tiền nộp nhầm.

5.Có một số lý do khiến đối tượng phải soạn thảo công văn đề nghị hoàn trả các khoản chuyển nhầm, chuyển thừa:

Lý do một số đối tượng phải soạn thảo công văn đề nghị hoàn trả số tiền đã chuyển nhầm, số dư cụ thể là:

– Thứ nhất: Chuyển tiền sai tên người nhận là đối tượng phải lập công văn đề nghị nhận lại tiền chuyển nhầm, tiền thừa:

Trên thực tế, việc chuyển tiền sai tên người nhận khá phổ biến, đối tượng nhập đúng tài khoản nhưng sai tên người nhận thì giao dịch sẽ không thành công, chuyển nhầm số tiền vào tài khoản người nhận. Hoàn lại tiền được thực hiện cho các tài khoản cho các mặt hàng này. Nếu sau vài ngày không liên lạc được với ngân hàng nghĩa là tiền đã bị treo.

Xem Thêm : Cách Hỏi Người ăn Trộm Tiền đơn Giản, Nhanh Chóng – CapiTech

Phần tên không chính xác có thể là do cấu trúc nhập tên người nhận không có chữ ký của một số ngân hàng hoặc bản thân mục nhập không chính xác.

– Thứ hai: Chuyển nhầm tài khoản là nguyên nhân khiến chủ thể phải soạn thảo công văn yêu cầu trả lại số tiền chuyển nhầm, số dư chuyển:

Do số tài khoản là một dãy số dài nên khi chuyển tiền rất dễ bị nhầm lẫn. Ngoài ra, nếu đối tượng nhập sai số tài khoản, hệ thống ngân hàng không yêu cầu xác nhận thêm tên, dễ chuyển tiền nhầm. Số tài khoản nhập ban đầu có thể sai 1 hoặc nhiều chữ số, hoặc cấu trúc số tài khoản có thể có cả số và chữ.

– Thứ ba: Chuyển tiền nhầm ngân hàng là nguyên nhân khiến chủ thể phải soạn thảo công văn chính thức yêu cầu hoàn trả số tiền chuyển nhầm, chuyển thừa:

Nếu cấu trúc tài khoản ngân hàng giống nhau mà tài khoản vẫn bị chuyển nhầm thì khả năng cao là bạn đã chọn sai ngân hàng để mở thẻ. Bây giờ tiền sẽ đến đúng số tài khoản, nhưng đến sai ngân hàng. Vậy là người cần nhận đã không nhận đủ số tiền cần nhận.

– Thứ tư: Việc chuyển nhầm số tiền là nguyên nhân khiến chủ thể phải soạn thảo công văn yêu cầu hoàn trả số tiền chuyển nhầm:

Chúng ta đều biết rằng chuyển nhầm số tiền là điều thường xảy ra khi chuyển tiền. Khi nhập số tiền gửi, người chuyển tiền thường không chú ý nên có thể nhập sai, đặc biệt là các mệnh giá tròn. Thêm số không có thể dễ dàng dẫn đến việc gửi sai số tiền.

6. Tôi có thể lấy lại tiền do nhầm lẫn không?

Nếu không may đối tượng chuyển nhầm tiền, bạn cần theo dõi và gửi cho ngân hàng chuyển tiền để có thể thông báo sự cố. Ngân hàng sẽ liên hệ hỗ trợ người nhận, nếu người nhận tự nguyện trả lại thì rất may là gửi nhầm người.

Tuy nhiên, quy định pháp luật hiện hành không cho phép ngân hàng tiết lộ thông tin cá nhân của người nhận cho người gửi. Các ngân hàng cũng bị cấm tự ý can thiệp vào tài khoản của người được trả tiền và trả lại số tiền do nhầm lẫn mà không có sự đồng ý của người được trả tiền. Cũng chính vì lý do này, nếu đối tượng là người nhận nhầm tiền sau khi nhận được thông tin ngân hàng không trả lại tiền thì phải nhờ đến pháp luật. Báo cáo vụ việc với cảnh sát và hỗ trợ lấy lại số tiền.

Như vậy, chúng tôi thấy rằng theo quy định cụ thể đã phân tích ở trên, có thể khẳng định số tiền chuyển nhầm vào tài khoản của người khác vẫn có thể thu được thông qua việc tự động chuyển nhầm của người nhận tiền. Nếu việc hoàn trả là tự nguyện hoặc bên kia không tự nguyện, cơ quan có thẩm quyền sẽ xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

7. Trách nhiệm chuyển nhầm không hoàn lại:

Theo quy định, người nhận chuyển nhầm phải trả lại số tiền chuyển nhầm cho mình. Nếu không tuân thủ quy định này là vi phạm và sẽ bị xử phạt hành chính.

Theo Điều 15 Nghị định số 144/2021/nĐ-cp của Chính phủ như sau:

Điều 15. Vi phạm quy định gây thiệt hại về tài sản cho tổ chức, cá nhân khác

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Trộm cắp tài sản, xâm phạm khu dân cư, kho tàng, nơi quản lý khác nhằm mục đích trộm cắp, tham ô tài sản;

b) sở hữu công khai tài sản;

c) Không phân biệt điều kiện, khả năng mà vay, mượn, thuê, nhận tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng, tham ô tài sản bằng thủ đoạn gian dối, bỏ trốn hoặc cố ý không trả khi trả lại tài sản;

d) Không trả lại tài sản cho người khác dưới hình thức vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận tài sản của người khác dưới hình thức hợp đồng nhưng sử dụng vào mục đích bất hợp pháp nên không trả lại được tài sản;

d) Vô trách nhiệm làm thiệt hại tài sản của nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. “

Như vậy, theo các quy định cụ thể trên, nếu người nhận chuyển nhầm mà không nộp lại sẽ bị phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng.

Ngoài ra, nếu việc chiếm giữ, sử dụng tài sản của người khác cấu thành tội phạm thì có thể truy cứu trách nhiệm hình sự về tội chiếm giữ trái phép tài sản (Điều 176 BLHS 2015) và tội sử dụng trái phép tài sản ( Điều 177 BLHS). Bộ luật Hình sự 2015).

Nguồn: https://firstreal.com.vn
Danh mục: Tài Chính

Related Posts

Mức phạt tiền thuế chậm nộp? Cách tính và cách hạch toán?

cách tính tiền chậm nộp thuế gtgt 2021

Bảng giá bảo dưỡng xe máy Honda mất bao nhiêu tiền – Giá mùa tết

thay phốt xe máy bao nhiêu tiền

Cách viết công văn xin giảm tiền thuê văn phòng chuẩn chỉnh từ A-Z

công văn xin miễn giảm tiền thuê mặt bằng

Mất tiền trong tài khoản ngay sau cuộc gọi của “nhân viên ngân hàng”

techcombank làm mất tiền của khách

Kết quả xổ số Tiền Giang hôm nay ngày 9 tháng 1 năm 2022

kqxs tiền giang 9/1/2022

Thay màn hình Oppo A5s giá bao nhiêu tiền? Bảng giá

thay màn hình oppo a5s hết bao nhiêu tiền