Ngày 24 Tháng 7 Năm 2020 là Ngày bao nhiêu Âm Lịch?

Âm lịchDương lịch:Thứ 6 ngày 24 tháng 7 năm 2020 Âm lịchMùng 4 tháng 6 năm 2020 – Tết Bính Thân Nguyệt, Kỷ, Dần: Rừng Cây Lớn (Cây Rừng Già) – Mộc Đại Thổ – Mùa Hạ – Ngày Trực Ngụ và Bạch Hổ

Ngày Bạch Hổ Giờ Dần (23h-01h): Là thời gian của ngày và đêm. Mọi việc đều bất lợi, ngoại trừ sự trấn áp của thần linh, ma quỷ (tín ngưỡng, mê tín dị đoan) Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ hắc đạo của vũ trụ. Kiện tụng, giao tế. Dần (03h-05h): là giờ hoàng đạo của bản mệnh. Mọi việc đều tốt đẹp, rất kiêng kỵ các việc chuyển nhà, làm nhà, tang ma.. Giờ (07h-09h): Giờ Thìn. Tốt cho tất cả, đứng đầu bảng trong giờ hoàng đạo Giờ Canh Tý (09h-11h): là giờ hoàng đạo. Có lợi khi gặp gỡ những nhân vật quan trọng và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thăng tiến các chức vụ chính thức. Trưa (11h-13h): Giờ xã hội đen. Kiện tụng là điều rất kiêng kỵ Giờ Ôn hòa (13h-15h): Giờ hắc đạo. Kỵ Hàn Lâm Tranh Chấp, Kiện Tụng. Giờ Thân (15h-17h): Là giờ hoàng đạo kim quỹ. Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ hoàng đạo Tấn Dương. tất cả những gì tốt nhất. Giờ Tuất (19h-21h): Giờ hắc bạch hổ. Mọi việc trừ săn bắn và cúng tế Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hoàng đạo. Tốt cho mọi thứ trừ những thứ liên quan đến bụi bẩn, bếp núc. Tuyệt vời cho giấy tờ, tài liệu chính thức, học tập và viết lách.

Xem Thêm : Tử vi tuổi Bính Tý 1996: Tổng quan về vận mệnh, tình yêu, sự nghiệp

Cặp đôi – Xung: Tuổi:Cặp đôi: Quý Dậu. Tam hợp: thân, tuấttuổi:nhị tuất, canh tuấtxung tuất:đinh tị, đinh hợi, ất sửu, tân sửu

Thập nhị khách: Thẳng Mùa màng bội thu, ngũ cốc, làm của báu, giấu của cải xấu, vào nhà. p>

208 Tutu: Magic Star Sử dụng: Tốt cho việc chôn cất, cắt cỏ, dọn đất, mua sắm quần áo. Những việc không nên làm. :Khởi công việc gì cũng không tốt, nhất là dựng nhà, cưới vợ, dựng cửa, dựng cột, động thổ, đào ao, giếng. Ngoại lệ: Sao ngày trăng. Những người đăng ký muộn sẽ được thừa hưởng những danh hiệu tốt, và những người phụ tá của họ sẽ tốt lành. Sống ở mặt trời và thiên yêu, phục vụ Đạo An giết chóc: chôn cất, xuất hành, thừa kế, thừa kế, bắt đầu công việc,. Nhưng nó thích xây tường, lấp hố, cai sữa và ngăn chặn cái ác. Tại sao ngày 16 tháng giêng âm lịch lại kỵ nấu rượu, lập lò nhuộm gốm, nhập quan, xuất hành thuyền.

Xem Thêm : Những người tuổi Dần và tuổi Tuất có hợp với … – Blog Bất Động Sản

Yuhetong:Sao tốt lành:Thiên mã: Thích hợp để xuất hành, giao dịch, cầu tài, không nên khởi công hay an táng, vì là ban ngày: mọi việc là tốt, Đặc biệt là làm việc thiện, kết hôn, xuất hành Đại hồng sa: mọi việc tốt lành, ân sủng: mọi việc tốt đẹpsao xấu: thian kim cương*: mọi việc xấu thổ thổ: kỵ xây dựng, bạch hổ : kỵ tang lễ, Ngũ sai: nhập hội, cưới hỏi, an táng kỵ bốn lần: kỵ cưới hỏi hoang đường: mọi việc đều bất lợi. , cưới, xuất khẩu: cưới, giao dịch, lễ

Xuất hành:Ngày khởi hành: Baihu Tuke-Đi xa không thích hợp, đại sự khó thành. Hướng khởi hành:Hongshen: Đông Nam-Taishen: Bắc-Heshen: NamGiờ khởi hành:Thời gian (23h-01h): Đó là thời khắc của sự sống vĩnh cửu. Mọi mưu cầu đều thất bại. Tránh thị phi, thông tục. Làm việc với giấy tờ, chính phủ và pháp luật nên chậm rãi và thoải mái. Giờ bò (01h-03h): Là giờ Xích. Một cuộc xung đột hoặc cãi vã có thể phát sinh. Mọi người nên giữ lại. Dần (03h-05h): Giờ của sự bắt chước. Đi với may mắn. Mở vị trí, giao dịch, giao dịch có lợi nhuận. Hoạt động tốt và mọi thứ diễn ra tốt đẹp. Giờ Mão (05h-07h): là giờ tuyệt hảo. Xin tiền cũng vô ích, bỏ đi hay chết là thờ quỷ. Của cải đi về hướng Tây và Nam. Enron ra đi. Dù bạn làm gì, bạn sẽ được hạnh phúc. Giờ Tị (09h-11h): Giờ hỷ sự. Niềm vui đến. Hãy cầu nguyện để đi về phía nam. Enron ra đi. Sớm hơn muộn Trưa (11h-13h): Là thời gian vĩnh cửu. Mọi mưu cầu đều thất bại. Tránh thị phi, thông tục. Công việc liên quan đến giấy tờ, chính quyền và luật pháp nên chậm rãi và thư thái Giờ Mùi (13h-15h): là giờ xích. Một cuộc xung đột hoặc cãi vã có thể phát sinh. Mọi người nên giữ lại. Giờ Thân (15h-17h): Là giờ tiểu nhân. Đi với may mắn. Mở vị trí, giao dịch, giao dịch có lợi nhuận. Hoạt động tốt và mọi thứ diễn ra tốt đẹp. Giờ Gà (17h-19h): là giờ tốt. Xin tiền cũng vô ích, bỏ đi hoặc chết, gặp yêu tinh thì làm vật hiến tế. Của cải đi về hướng Tây và Nam. Enron ra đi. Dù bạn làm gì, bạn sẽ được hạnh phúc. Giờ Hợi (21h-23h): Là thời điểm nhiều niềm vui. Niềm vui đến. Hãy cầu nguyện để đi về phía nam. Enron ra đi. Bắt đầu một giờ tốt hơn là kết thúc.

Kỷ niệm Bành Tổ:Ngày thứ lỗi:Không thích hợp để nhận đất, chủ nhân không khỏeNgày âm lịch:Là ngày không thích hợp để khóc, chủ nhân sẽ có cùng một đám tang

Nguồn: https://firstreal.com.vn
Danh mục: Tử Vi

Related Posts