[TIẾT LỘ] Ngày Bất Tương là gì? Cách tính ngày Bất Tương chính xác

Cổ nhân có câu “tậu trâu, cưới vợ, dựng nhà”, cưới xin là một trong ba việc trọng đại của đời người. Do đó, cần phải chọn ngày của Dasha, và có nhiều ngày trái ngược nhau giữa chúng. Vậy ngày không tương thích là gì? Tính toán ngày không tương thích. Mời các bạn theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Ngày không tương thích là gì?

Ngày bất tương hay còn gọi là ngày âm dương, được coi là ngày đại cát vì nó chỉ khí hòa hợp, không xung đột âm dương. Vì vậy, đây là ngày rất thích hợp để cưới hỏi, nên người xưa tin rằng nếu chọn ngày cưới hỏi khác thì sẽ rất may mắn.

sự không giống nhau theo đoạn trích “không” có nghĩa là không, “tương tự” ở đây có nghĩa là tương thích. Điểm khác biệt là không có tương quan nghịch, tương quan thuận không dao động, xung khắc mà cân bằng.

Vì vậy, việc không đồng ý chọn ngày không chỉ tốt cho đám cưới mà mọi việc có thể diễn ra suôn sẻ.

>>>Xem thêm<<<

  • [Khám phá] Ngày đột phá là gì
  • #interpretation Ngày nguy hiểm chính xác nhất là gì
  • Ngày nào phù hợp #prestige
  • 2. Lý do cho việc tính toán ngày không tương thích là gì?

    Xem Thêm : Lịch âm 29/6, âm lịch hôm nay Thứ Tư ngày 29/6/2022 tốt hay xấu

    Trong Phong Thủy, mỗi tháng có số ngày xung khắc khác nhau, được tính từ các phép tính khác như: hộp ngọc quyền, tỳ thích hoàn thông, thái hoàng.

    Trả lời ngày không tương thích có hại không?

    Ngày không khớp phải đáp ứng các yếu tố sau:

    • Không có tư âm nghĩa là can âm kết hợp với chi âm thường tốt cho phụ nữ.
    • Phi dương đề cập đến sự kết hợp của dương và chi dương thường tốt cho nam giới.
    • Không khí âm dương chỉ sự kết hợp giữa âm và dương, khí dương là phổ quát cho nam và nữ.
    • Ngày ngọ cần âm dương hòa hợp, tốt cho cả nam và nữ. Theo quy luật này, có thể dễ dàng xác định được các ngày xung khắc trong tháng.

      • Cách tính ngược ngày dựa vào hộp ngọc của trường
      • Tháng giêng có các ngày ngược nhau: bính tuất, đinh mão, binh tý, kỷ mão, mão ty, tân mão, tân mão
      • Tháng 2 có các ngày: Ất Mùi, Bính Tuất, Đinh Dậu, Bính Tuất, Mậu Dần, Kỷ Sửu, Mậu Tuất, Canh Tuất.
      • Tháng 3 có các ngày: Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Trị, Đinh Dậu.
      • Tháng 4 có các ngày: hoàng đạo, giáp tý, giáp tý, giáp tý, dậu, giáp tý, bính thân, đinh dậu, mai tuất.
      • Tháng 5 có các ngày: ngày dậu, giáp tý, giáp thân, dậu, kỷ hợi, tân ngọ, bính thân, mậu thân, kỷ tỵ.
      • Tháng 6 có các ngày: nhâm thân, quý dậu, nhâm tý, nhâm ngọ, quý mùi, giáp thân, kỷ dậu, ngọ, ất sửu, nhâm tuất.
      • Tháng 7 có các ngày: nhâm thân, quý dậu, nhâm tuất, quý mùi, giáp thân, ất dậu, giáp tý, ất hợi, kỷ mùi.
      • Tháng 8 có các ngày: ngày mậu ngọ, tân hợi, giáp thân, nhâm tý, quý hợi, tử vi, giáp tý, mậu ngọ, tân niên, nhâm ngọ, quý mùi.
      • Tháng 9 có các ngày: Kỷ Tị, Mã Đường, Tân niên, Tân niên, Tân niên, Tân niên, Tân niên, Nhâm ngọ, Quý tân, Quý yên, Quý thỏ, Mão ngọ, Kỳ hoa.
      • Tháng 10 có những ngày sau: mn n, , , , , , , .
      • Tháng 11 có các ngày: Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tiếu, Tân Mão, Tân Sửu, Đinh Tiếu.
      • Tháng 12 có các ngày: Bính tý, đinh mão, mậu thân, đinh dậu, mậu dần, kỷ mão, canh can, tân mao, canh dần, tân mão, tân sửu, binh gầy.
      • Hoàn thành giao tiếp với nhà sư mà bạn thích
      • Xem Thêm : Tin Mừng và Lời Chúa ngày 31 tháng bảy 2022 – Vatican News

        Tính toán này dựa trên sự kết hợp giữa bình dương và bình âm, ta có:

        • Tháng giêng: Thiên can là tý, nhâm địa chi là tý (bính tý, nhâm ti). thiên can là tại, kỷ, tân là quý, địa chi là thỏ (tại mao, kỷ mao, tân mao, quy mao)
        • Tháng hai: thiên can là binh, canh, mao, địa chi là tý, tuất. thiên can là tại, định, kỷ, địa chi là sửu.
        • Tháng 3: Bình trời là tại, đinh, kỵ, thổ khí là gà bò.
        • Tháng 4: Thiên can là Giáp, Bình và Mão đồng cung, Địa khí là Tài; Thiên can là Giả, Bình theo Địa khí làm thân; Thiên can là tại, đinh, địa chi là gà; Thiên can là Giáp, và Thổ khí cũng giống như chó.
        • Tháng năm: Giỗ năm Canh Tý, trời đất quý, gà trống có thể trả lại hương đất;
        • Tháng 6: tân mão, kỷ sửu, thiên can giáp, đi với địa chi, thân, tuất; thiêng, quý, dậu.
        • Tháng 7: thiên can, kỷ, quý đi với dià, mùi; thiên can giáp, nhâm, thương với di chi là ngọ; trời nhân là quý, tương hợp với Thái cực là gà; thiên can địa di khí cho cơ thể.
        • Tháng 8: Giáp Dần, Thiên Ất Giáp, Nhâm Dần, Thương và Đại Kiết Nga, mỏng; thiên can mùi tân, kỵ, quý với địa chi.
        • Tháng 9: Quý nhân, Thiên niên, Tân thuận Thổ khí, Khí; Thiên có thể xem, nếm, giao dịch với Dizhi E; Thiên quý và quý đi kèm với Mão đất.
        • Tháng 10: Ất Mão, ngày có thể buôn bán, canh, uống dần với Địa kỷ, thì;
        • Tháng giêng: canh, nhâm, bí, thiên can đi với địa chi gầy; thiên can đinh, kỵ nhập di chi; thiên can làm đinh, tân, kỵ với địa chi thành tri, sửu.
        • Tháng 12: thiên can đinh, tân, kỷ nghịch ngưu với địa chi, như vậy, can thiên binh, canh, mùi dần nhập địa chi.
        • Vàng
        • Tháng giêng: canh, bính: dần, tý, tân, đinh: mao, sửu.
        • Tháng hai: bính, canh: dần, tý, tuất – ất, đinh, kỷ: sửu.
        • Tháng 3: Ất, Đinh, Kỷ: dậu, sửu – giáp, bính: tuất.
        • Tháng 4: giáp, bính, mão: tý, tuất, thân – ất, đinh: gà.
        • tháng: tết, quý: mùi, giáp tý, bính âm, mai: thân, tuất.
        • Tháng 6: mậu, giáp, nhâm: ngọ, thân, tuất – ất, quý: mùi, dậu.
        • Tháng 7: tết, quý: tu, mùi, giáp tý, nhâm, ngọ, thân.
        • Tháng tám: giáp, nhâm, mậu: thân, ngọ, thìn – tân, quý: tri, mùi.
        • Tháng chín: canh, nhâm, mậu: thìn, ngọ – quý, tân: mão, mùi. ghen tị
        • Tháng mười: canh, nhâm: dần, ngọ, tân, quý: mao, tri.
        • Tháng giêng: canh, nhâm: thìn – đinh, tân, kỷ: tý, sửu, mao.
        • Tháng 12: bính, canh: dần, thìn – đinh, tân, kỷ: sửu, mão.
        • 3. Ngày xung khắc có ý nghĩa gì?

          Ngược nắng có nghĩa là ngày lành, để mọi việc khởi đầu hanh thông, mọi việc suôn sẻ, tài lộc tăng nhiều. Đặc biệt, ngày này được coi là ngày không xung khắc, không hợp để cân bằng nên rất tốt cho cả nam và nữ, nhưng dân gian quan niệm rằng, chọn ngày không xung để cưới hỏi là đặc biệt tốt.

          Ngoài ra, các việc như xây nhà, động thổ, khai trương làm ăn sẽ thuận lợi và hanh thông. Người xưa có câu: “Vạn sự khởi đầu nan”, hãy làm điều tốt trước, sau đó là vận may và sự nghiệp.

          Theo thuyết phong thủy về chọn ngày lành tháng tốt và không tốt, nếu chọn đúng cung hoàng đạo thì đã là ngày tốt, còn trùng với ngày xung khắc thì càng tốt.

          Bài viết trên của

          ngaydep.net đã giải đáp câu hỏi lùi ngày là gì? Cách tính ngày xung khắc và ý nghĩa của nó đối với đời người. Mong rằng qua đây quý bạn chọn được ngày lành tháng tốt tiến hành các công việc quan trọng một cách thuận lợi, suôn sẻ và như ý.

          Nguồn: https://firstreal.com.vn
          Danh mục: Tử Vi

Related Posts