Tiền công thực tế là gì? Khác biệt với tiền công danh nghĩa ra sao

Theo quan niệm của kinh tế chính trị Mác-Lênin, tiền lương hay tiền công lao động là biểu hiện bằng tiền của giá trị và giá cả của sức lao động hàng hóa. Tiền lương hay tiền lương được chia thành tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế, sự khác biệt giữa hai loại tiền lương này là gì, bản chất và ý nghĩa của chúng sẽ được misa amis giới thiệu, mời các bạn đọc bài viết dưới đây.

1. Lương thực tế là bao nhiêu?

Trên cơ sở nghiên cứu học thuyết kinh tế Mác-Lênin, khái niệm tiền lương thực tế có thể được tóm tắt như sau:

Tiền lương thực tế là tiền lương biểu thị bằng số lượng tư liệu sản xuất và dịch vụ mà người lao động mua bằng tiền lương danh nghĩa.

tiền công thực tế là gì

2. Phân biệt giữa tiền lương thực tế và tiền lương danh nghĩa?

Cũng trong nghiên cứu của học thuyết kinh tế Mác-Lênin, tiền lương thực tế được định nghĩa là “giá cả sức lao động hàng hóa”

Để rõ ràng hơn, bảng dưới đây phân tích sự khác biệt giữa tiền lương thực tế và tiền lương danh nghĩa.

Nội dung

Lương thực tế

Khái niệm

Theo Wikipedia, lương danh nghĩa là số tiền mà nhân viên ký hợp đồng với người sử dụng lao động được công nhận hợp pháp. Nói cách khác, tiền lương danh nghĩa (tiền công) là toàn bộ số tiền đã thỏa thuận mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động cho thành quả lao động của mình.

Tiền lương thực tế là tiền lương biểu thị bằng số lượng hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ mà người lao động mua bằng tiền lương danh nghĩa

Nói cách khác, đó là phép tính và so sánh lượng hàng hóa và dịch vụ mà một người lao động nhận được với mức lương danh nghĩa.

Mối quan hệ giữa giá cả hàng hóa và tiền lương

Trong một khoảng thời gian, nếu tiền lương danh nghĩa không đổi nhưng giá cả hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ tăng lên, thì mức sống của người lao động sẽ bị giảm sút, nhưng người sử dụng lao động không thể ngay lập tức điều chỉnh để hỗ trợ tăng lương kịp thời cho họ.

Tiền lương thực tế phản ánh chính xác mức sống của người lao động.

Chúng ta có thể thấy sự dao động trong mức giá của hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng khi tính đến tiền lương thực tế:

Nếu tiền lương danh nghĩa không đổi nhưng giá hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng tăng (do lạm phát) thì tiền lương thực tế sẽ giảm và ngược lại, tiền lương thực tế sẽ tăng nếu giá hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng giảm.

Người sử dụng lao động

là căn cứ để xác định và tính tiền lương hàng tháng được nhận, là căn cứ để tính thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

Là số tiền lương danh nghĩa được quy đổi thành hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng mà người lao động có thể mua/sử dụng.

Ý nghĩa

Là cơ sở để người lao động hoặc công đoàn khuyến nghị người sử dụng lao động điều chỉnh tiền lương danh nghĩa (thường theo xu hướng tăng để theo kịp lạm phát) nhằm đảm bảo mức sống của người lao động.

Trả cho người lao động “lương danh nghĩa” bằng hoặc cao hơn “lương thực” là điều nên làm.

Bảng 1: So sánh Lương danh nghĩa và Lương thực tế

>>>Có thể bạn quan tâm: cách tính lương và BHXH, kpcĐ

3. Ví dụ

Nội dung tiền lương trong hợp đồng lao động mà Công ty cổ phần Hoàng Minh Hà Nội ký với người lao động ngoại tỉnh làm việc toàn thời gian tại công ty 26 ngày/tháng được thỏa thuận như sau:

– Lương cơ bản: 3.800.000đ/tháng.

– Trợ cấp tiền ăn: 250.000đ/tháng.

Xem Thêm : Dầu ăn Tường An

– Phụ cấp đi lại: 150.000đ/tháng.

– Trợ cấp nhà ở: 200.000đ/tháng.

Tổng số tiền lương và phụ cấp hàng tháng là:

3.800.000 + 250.000 + 150.000 + 200.000 = 4.400.000 đồng/tháng.

Thông tin bổ sung:

Nhà trọ cách nơi làm việc của công nhân 10 km, mỗi tháng công nhân thuê nhà với giá 1,2 triệu đồng, tiền điện và các chi phí khác bình quân 300.000 đồng. Theo Nghị định số 38/2022/nĐ-cp, mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại các công ty trên địa bàn quận i là 4.680.000 đồng/tháng.

>>Xem thêm: Công việc kế toán tiền lương doanh nghiệp chi tiết nhất

Một phần chi phí sinh hoạt của nhân viên như sau:

– Một người lao động chi trung bình 1.500.000 đồng/tháng cho bữa sáng và bữa tối.

– Tiền điện thoại trung bình hàng tháng là 300.000 đồng/tháng.

– Công nhân đang nuôi con nhỏ, tiền sữa và các chi phí khác là: 3.000.000 đồng/tháng

– Tiền vật dụng cần thiết khác trong gia đình: 500.000 đồng/tháng

Xác định mức lương tối thiểu, lương tháng danh nghĩa và so sánh:

Dựa trên thông tin ví dụ đã cho, lương danh nghĩa của người lao động có thể được xác định như sau (giả sử không làm thêm giờ trong tháng tính toán):

Đơn vị: Đông

Chức danhThù lao

So sánh lương tối thiểu với lương danh nghĩa

(Theo nghị định 38/2022/nĐ-cp thì công ty thuộc vùng i)

4.680.000 – 3.800.000

= 880.000 đồng

(Hiện tại, mức ăn tiêu chuẩn trung bình tại Hà Nội là 30.000 VND/bữa)

780.000 – 250.000

= 530.000 đồng

=>Giá xăng tạm tính 28.000 đồng/lít

Khoảng cách trung bình từ nơi ở đến nơi làm việc là 10km, khứ hồi là 20km. Đối với xe máy Volkswagen dưới 175cc, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình từ 2-2,6 lít/100km, nếu chạy trong đô thị và gặp tắc đường có thể tạm tính là 3,5 lít/100km

=>Mức tiêu thụ nhiên liệu ước tính trong 20km:

3,5/100 x 20 = 0,7 lít

=>Lượng xăng ước tính:

0,7 x 26 x 28.000 = 509.600 đồng Việt Nam

509.600 – 150.000

Xem Thêm : Mất tiền trong tài khoản ngay sau cuộc gọi của “nhân viên ngân hàng”

= 359.600 đồng

1.500.000 – 200.000

= 1.300.000 đồng

= 3.069.600 đồng

(hoặc 7.469.600 – 4.400.000)

Bảng 2: Xác định và so sánh mức lương tối thiểu và mức lương danh nghĩa

tiền công thực tế là gì

Qua phân tích trên, chúng ta có thể thấy rằng:

Lương danh nghĩa của người lao động là 4.400.000 đồng (chưa bao gồm bảo hiểm, thuế thu nhập và các khoản đóng góp theo quy định khác), và chi phí tiền lương tối thiểu để trang trải chi phí sinh hoạt của người lao động là: 7.469.600 đồng. Hoặc mức lương danh nghĩa thấp hơn mức lương tối thiểu chung ước tính của người lao động là 3.069.600 đồng.

So sánh tiền lương thực tế với tiền lương danh nghĩa và tiền lương tối thiểu:

– Trong ví dụ, chi phí sinh hoạt thực tế mà người lao động phải trả trong một tháng bao gồm:

+ Chi phí ăn sáng và tối của nhân viên trung bình hàng tháng là 1.500.000 đồng.

+ Tiền điện thoại trung bình hàng tháng là 300.000 đồng.

+ Tiền nuôi con, tiền sữa…: 3.000.000 đồng/tháng

+ Tiền vật dụng cần thiết khác trong gia đình: 500.000 đồng/tháng

Vì vậy, tổng chi phí sinh hoạt thực tế là:

1.500.000 + 300.000 + 3.000.000 + 500.000 = 5.300.000 đồng

– Tổng chi phí ước tính mà người lao động sẽ phải trả để duy trì cuộc sống (bao gồm chi phí sinh hoạt thực tế và chi phí ăn ca ước tính, nhà ở và chi phí đi lại được phân tích trong Bảng 2) là:

5.300.000 + 780.000 + 509.600 + 1.500.000 = 8.089.600 đồng.

– Tổng tiền lương danh nghĩa (gồm lương cơ sở và các khoản phụ cấp) xác định tại Bảng 2 là: 4.400.000 đồng

Vì vậy, tiền lương danh nghĩa trong trường hợp này không đảm bảo chi phí sinh hoạt thực tế của người lao động.

Xem xét tỷ lệ giữa tiền lương danh nghĩa và tổng chi phí ước tính mà người lao động phải trả:

4.400.000/8.089.600 x 100% = 54,39%

Do đó, mức lương danh nghĩa chỉ bao gồm 54,39% chi phí sinh hoạt ước tính mà người lao động phải trả. Hay lương danh nghĩa trong ví dụ quy đổi chỉ bằng 54,39% lương thực tế cần để trang trải chi phí tối thiểu hàng tháng.

Vì vậy, mức tiền lương của người lao động ký kết trong hợp đồng lao động là không hợp lý, không bảo đảm đời sống của người lao động. Trong trường hợp này, người lao động hoặc ban chấp hành công đoàn công ty đề xuất, trao đổi với người sử dụng lao động xây dựng phương án tăng tiền lương, phụ cấp bổ sung và các khoản tiền lương thực tế khác để bảo đảm đủ chi phí cơ bản.

Trên đây là tất cả những gì làm rõ khái niệm tiền lương thực tế, tiền lương danh nghĩa và sự khác biệt giữa hai loại tiền lương này. misa amis hy vọng bài viết có thể giúp bạn đọc và người lao động hiểu rõ hơn về hai loại tiền lương thực tế và tiền lương danh nghĩa, nắm được các phương pháp xác định chung, từ đó kịp thời đề xuất điều chỉnh tiền lương hoặc đàm phán lại mức lương với người sử dụng lao động để phù hợp với điều kiện sống và đảm bảo mức sống của người lao động. sống của nhân viên.

Nhằm giải phóng nguồn nhân lực, giảm tải công việc của kế toán không chỉ tính lương mà tất cả các bộ phận nghiệp vụ, misa đã phát triển phần mềm kế toán misa amis online với những ưu điểm vượt trội:

  • Tự động tính toán từ hóa đơn, sao kê ngân hàng… Tiết kiệm thời gian nhập liệu.
  • Đầy đủ các nghiệp vụ công nợ, tính lương, kho… Tự động tổng hợp báo cáo thuế, báo cáo tài chính, tự động đối chiếu và phát hiện sai sót.
  • Kết nối: Cơ quan quản lý nhà nước về thuế, hệ thống quản lý nhân sự, bán hàng, ngân hàng, hóa đơn điện tử, chữ ký số, phần mềm bán hàng… tạo thành hệ sinh thái xử lý dữ liệu nhanh chóng, tiện lợi
  • Làm việc qua Internet mọi lúc, mọi nơi để giải quyết vấn đề làm việc tại nhà trong mùa dịch.
  • Tham khảo sử dụng demo phần mềm kế toán misa amis online dùng thử miễn phí 15 ngày, nhân đôi hiệu quả công việc kế toán-tài chính, đón đầu xu hướng công việc mới!

    Generalist: Kế toán buff.

    922

    Nguồn: https://firstreal.com.vn
    Danh mục: Tài Chính

Related Posts

Mức phạt tiền thuế chậm nộp? Cách tính và cách hạch toán?

cách tính tiền chậm nộp thuế gtgt 2021

Bảng giá bảo dưỡng xe máy Honda mất bao nhiêu tiền – Giá mùa tết

thay phốt xe máy bao nhiêu tiền

Cách viết công văn xin giảm tiền thuê văn phòng chuẩn chỉnh từ A-Z

công văn xin miễn giảm tiền thuê mặt bằng

Mất tiền trong tài khoản ngay sau cuộc gọi của “nhân viên ngân hàng”

techcombank làm mất tiền của khách

Kết quả xổ số Tiền Giang hôm nay ngày 9 tháng 1 năm 2022

kqxs tiền giang 9/1/2022

Thay màn hình Oppo A5s giá bao nhiêu tiền? Bảng giá

thay màn hình oppo a5s hết bao nhiêu tiền