Năm 2021, ngoài việc sử dụngtối đa 20%chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các tiêu chí của Trường (thí sinh có thể xem chi tiết tại đây), Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh theo 2 phương thức sau:
1)Xét tuyển(áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: chiếmtối thiểu 40%chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếmtối thiểu 60%đối với các ngành còn lại;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: chiếmtối đa 20%chỉ tiêu của từng ngành.
Bạn đang xem: Logo đại học sư phạm thành phố hồ chí minh
2)Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
Cụ thể:
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếmtối thiểu 60%chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếmtối đa 20%chỉ tiêu của từng ngành.
– Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếmtối đa 20%chỉ tiêu của từng ngành.
1. Xét tuyển
1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.
Hình thức xét tuyển
-Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT= ĐM1+ ĐM2+ ĐM3+ ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2,ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
1.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ)
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập THPTtrong 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12)của 03 môn học để xét tuyển (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như ở phương thức 1.1).
Hình thức xét tuyển
-Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học06 học kỳ ở THPT(tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT= ĐM1+ ĐM2+ ĐM3+ ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2,ĐM3: Điểm trung bình06 học kỳ ở THPTcủa môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
2.1. Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngànhGiáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm nonvà chiếmtối thiểu 60%chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án
– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Trường chọn kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Trường chọn kết quả bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Hình thức xét tuyển
-Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT= ĐM+ ĐNK1+ ĐNK2+ ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: Điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;
ĐNK1,ĐNK2: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 với điểm thi 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT= ĐM1+ ĐM2+ ĐNK+ ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: Điểm bài thi Ngữ văn và Toán;
ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.2. Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngànhGiáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm nonvà chiếmtối đa 20%chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án
– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn và Toán ở THPT và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Xem thêm: Lắp Mạng Viettel Internet Wifi Cáp Quang Viettel Thái Bình, Lắp Mạng Cáp Quang Viettel Thái Bình
Hình thức xét tuyển
– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong06 học kỳ ở THPT(theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT= ĐM+ ĐNK1+ ĐNK2+ ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: Điểm trung bình06 học kỳ ở THPTcủa môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK1,ĐNK2: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn và Toán trong06 học kỳ ở THPTvới điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT= ĐM1+ ĐM2+ ĐNK+ ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình06 học kỳ ở THPTcủa môn Ngữ văn và Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.3.Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với thi đánh giá năng lực chuyên biệt
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành:Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốcvà chiếmtối đa 20%chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án
Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:
– Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
– Hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.
Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:
– Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin: Môn chính là Toán học;
– Sư phạm Vật lý: Môn chính là Vật lý;
– Sư phạm Hóa học, Hóa học: Môn chính là Hóa học;
– Sư phạm Sinh học: Môn chính là Sinh học;
– Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học: Môn chính là Ngữ văn;
– Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung quốc, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn quốc: Môn chính là tiếng Anh;
Hình thức xét tuyển
Điểm xét tuyển được xác định như sau: Tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT= (2xĐMC+ ĐM1+ ĐM2) x 0.75+ ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐMC: Điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình06 học kỳ ở THPTcủa hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO, ĐIỀU KIỆN NHẬN HỒ SƠ ĐKXT:
1. Đối với phương thức xét tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
1.1. Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021).
1.2. Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinhtốt nghiệp THPT năm 2021đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển (áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
2.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non phải thoả các điều kiện:
– Tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Thoả điều kiện tương ứng như mục 1.1 và 1.2 (tùy theo dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hay dùng kết quả học tập THPT).
2.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải thoả các điều kiện:
– Tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Nếu xét tuyển dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 phải thoả thêm điều kiện tương ứng như mục 1.1;
– Nếu xét tuyển dùng kết quả học tập THPT, thí sinh phải thỏa thêm một trong bốn điều kiện sau:
+Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế;
+ Có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
3. Đối với phương thức kết hợp kết quả bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt và kết quả học tập THPT (áp dụng cho các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc)
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinhtốt nghiệp THPT năm 2021,tham giakỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chứcvà có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
CÁC THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (MÃ TRƯỜNG – TỔ HỢP XÉT TUYỂN)
1. Mã trường:SPS
2. Mã ngành, tổ hợp xét tuyển
TT
Tên ngành
Mã ngành
Tổ hợp
Môn thi
1
Giáo dục Mầm non
7140201
M00
Ngữ văn, Toán, NK GDMN
2
Giáo dục Tiểu học
7140202
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7140202
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7140202
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
3
Giáo dục Đặc biệt
7140203
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140203
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140203
C15
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
4
Giáo dục Chính trị
Xem Thêm : Thực đơn cho người tiểu đường nên ăn gì và kiêng gì? – Medlatec.vn
7140205
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Xem Thêm : Thực đơn cho người tiểu đường nên ăn gì và kiêng gì? – Medlatec.vn
7140205
C19
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
Xem Thêm : Thực đơn cho người tiểu đường nên ăn gì và kiêng gì? – Medlatec.vn
7140205
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5
Giáo dục Thể chất
7140206
T01
Toán, NK TDTT 1, NK TDTT 2
7140206
M08
Ngữ văn, NK TDTT 1, NK TDTT 2
6
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
7140208
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140208
C19
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
7140208
A08
Toán, Lịch sử, GDCD
7
Sư phạm Toán học
7140209
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7140209
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
8
Sư phạm Tin học
7140210
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7140210
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
9
Sư phạm Vật lý
7140211
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7140211
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7140211
C01
Ngữ văn, Toán, Vật lý
10
Sư phạm Hoá học
7140212
A00
Toán, Vật lý, Hoá học
7140212
B00
Toán, Hoá học, Sinh học
7140212
D07
Toán, Hoá học, Tiếng Anh
11
Sư phạm Sinh học
7140213
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
7140213
D08
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
12
Sư phạm Ngữ văn
7140217
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140217
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140217
D78
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
13
Sư phạm Lịch sử
7140218
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140218
D14
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
14
Sư phạm Địa lý
7140219
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140219
C04
Ngữ văn, Toán, Địa lý
7140219
D78
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
15
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
16
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
7140234
D04
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
7140234
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
17
Sư phạm Khoa học tự nhiên
7140247
A00
Toán, Vật lý, Hoá học
7140247
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
7140247
D90
Toán, KHTN, Tiếng Anh
18
Sư phạm Lịch sử – Địa lý
7140249
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140249
C19
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
7140249
C20
Ngữ văn, Địa lý, GDCD
19
Giáo dục học
7140101
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
7140101
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140101
C01
Ngữ văn, Toán, Vật lý
7140101
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
20
Quản lý giáo dục
7140114
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140114
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7140114
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
21
Ngôn ngữ Anh
7220201
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
22
Ngôn ngữ Nga
7220202
D02
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
7220202
D80
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nga
7220202
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7220202
D78
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
23
Ngôn ngữ Pháp
7220203
D03
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
7220203
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
24
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
D04
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
7220204
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
25
Ngôn ngữ Nhật
7220209
D06
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
7220209
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
26
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7220210
D96
Toán, KHXH, Tiếng Anh
7220210
D78
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
27
Văn học
7229030
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7229030
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7229030
D78
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
28
Tâm lý học
7310401
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
7310401
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7310401
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
29
Tâm lý học giáo dục
7310403
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7310403
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310403
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
30
Quốc tế học
7310601
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310601
D14
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
7310601
D78
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
31
Việt Nam học
7310630
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7310630
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310630
D78
Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
32
Hoá học
7440112
A00
Toán, Vật lý, Hoá học
7440112
B00
Toán, Hoá học, Sinh học
7440112
D07
Toán, Hoá học, Tiếng Anh
33
Công nghệ thông tin
7480201
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7480201
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
34
Công tác xã hội
7760101
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7760101
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7760101
C00
Xem Thêm : NGÀY EM ĐI ĐỂ MÌNH ANH ĐỨNG ĐÓ EM CÓ HAY LÒNG ANH MÃI THƯƠNG EM
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
35
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
7220101
– Đối tượng tuyển sinh:
+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).
Ghi chú: Môn có chữ in đậm là môn chính
3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
Điểm xét tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau.
HỒ SƠ XÉT TUYỂN VÀ THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ
1. Hồ sơ (dự kiến)
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tậpTHPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (khai báo trực tuyến);
+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (khai báo trực tuyến).
2. Phương thức nộp hồ sơ (dự kiến)
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tậpTHPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức:trực tuyến (sẽ thông báo sau).
Xem thêm: Sự Ra Đời Của Đoàn Tncs Hồ Chí Minh Do Ai Sáng Lập, Lịch Sử Đoàn Tncs Hồ Chí Minh
3. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT(xét tuyển theo học bạ), xét tuyển thẳng (dự kiến)
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức:tháng 6/2021
Nguồn: https://firstreal.com.vn
Danh mục: Tài Chính