Tiền chậm nộp tiền thuế: Cách tính và trường hợp áp dụng

1.7 phí trả chậm

Khoản đầu tiên Điều 59 “Luật quản lý thu và nộp thuế” 2019 quy định các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:

-Người nộp thuế chậm nộp thuế, hoãn nộp thuế, thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế, văn bản quyết định thuế hoặc thời hạn ghi trên công văn quyết định nộp thuế . Quyết định của cơ quan thuế.

– Trường hợp người nộp thuế kê khai tăng số thuế phải nộp trong hồ sơ khai thuế, hoặc cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác có thẩm quyền kiểm tra phát hiện khai thiếu số thuế phải nộp, tiền phạt quá hạn, tiền lãi trên số thuế phải nộp bổ sung phải nộp.

Thời điểm tính tiền lãi phạt quá hạn được tính từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của kỳ tính thuế của thời điểm chậm nộp thuế hoặc ngày hết thời hạn tính thuế của tờ khai hải quan ban đầu.

p>

– Trường hợp này được nộp thuế khoán theo quy định tại Điều 124 Khoản 5 Luật Quản lý thuế 2019.

– Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung vào hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền hoàn thuế hoặc cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác phát hiện số tiền hoàn thuế nhỏ hơn số tiền hoàn thuế thì tính tiền chậm nộp phải nộp cùng với số tiền hoàn thuế, và số tiền hoàn thuế phải nhận từ ngân sách nhà nước Được trả lại kể từ ngày hoàn thuế.

– Người nộp thuế chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế do hết thời hiệu nhưng nợ tiền thuế, chưa đủ số tiền thuế theo quy định tại Điều 137 Khoản 3 Luật Quản lý thuế 2019.

p >

– Trường hợp người nộp thuế chưa bị xử phạt theo Điều 142 Khoản 3 và Khoản 4 Luật Quản lý thu thuế 2019 về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thu và quản lý thuế.

– Cơ quan, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế phải nộp tiền chậm nộp là tiền chậm nộp nếu tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế bị nộp quá hạn vào ngân sách nhà nước. Theo quy định của.

tien cham nop tien thue

2. Cách tính phí trễ hạn

Khoản 2 Điều 59 “Luật Quản lý thu và nộp thuế” 2019 quy định về mức tiền chậm nộp, thời điểm tính tiền chậm nộp như sau:

“a) tỷ lệ phí trả chậm bằng 0,03% phí trả chậm mỗi ngày;

Xem Thêm : Review Trường Đại học Tiền Giang (TGU) có tốt không? – Reviewedu

b) Thời điểm tính tiền lãi phạt quá hạn được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền lãi phạt quá hạn quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày trước ngày phát sinh truy thu thuế, nộp thuế. Hoàn tiền. Thuế bổ sung, thuế cố định và phí chậm nộp được nộp vào ngân sách nhà nước. “.

Do đó, tiền lãi 1 ngày của phí trả chậm được tính như sau:

Mức phí trễ một ngày = 0,03% x phí trễ

3. 4 trường hợp không bị phạt trả chậm

Điều 5 Luật quản lý thu thuế 2019 quy định các trường hợp không tính tiền chậm nộp, cụ thể:

– Người nộp thuế cung cấp dịch vụ, hàng hóa do ngân sách nhà nước chi trả, kể cả nhà thầu phụ ghi trong hợp đồng với chủ đầu tư do chủ đầu tư trực tiếp nộp thuế nhưng chưa nộp thuế.

Số tiền thuế truy thu sau khi khấu trừ tiền chậm nộp là tổng số tiền thuế truy thu vào ngân sách của người nộp thuế, nhưng không lớn hơn số chưa nộp vào ngân sách.

– Đối với hàng hóa đã xác định được trị giá tính thuế sau khi giám định, phân tích thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả giám định, phân tích

– Hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan sẽ không tính phí chậm nộp trong thời gian chưa có giá chính thức.

– Đối với hàng đã thực thanh toán và hàng chưa xác định được trị giá đã nộp thuế tại thời điểm kê khai, đăng ký hải quan thì không phải trả tiền lãi quá hạn trong thời gian chưa xác định. Xác nhận thanh toán thực tế, điều chỉnh và thêm vào trị giá hải quan.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 83 Luật Quản lý thu thuế 2019, nếu được khoanh nợ thì không tính tiền chậm nộp.

4. Khi nào phí trễ hạn được miễn?

Theo quy định tại Điều 59 Khoản 8 Luật Quản lý thu thuế 2019, về nguyên tắc người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp nhưng được miễn tiền chậm nộp trong các trường hợp bất khả kháng, cụ thể:

– Người nộp thuế bị thiệt hại về vật chất do thiên tai, dịch bệnh, thảm họa, hỏa hoạn, tai nạn.

– Các trường hợp bất khả kháng khác do Chính phủ quy định.

5. Phân biệt giữa phí trả chậm và phí trả chậm

Khoản phạt quá hạn về thuế bao gồm tiền phạt quá hạn và tiền phạt vi phạm hành chính về thuế quá hạn.

Xem Thêm : Lô 3 càng ăn bao nhiêu? Cách tính điểm 3 càng chính xác nhất

Cả hai đều là phí trả chậm, nhưng hai loại này khác nhau về bản chất và mức độ thanh toán, cụ thể:

Chuẩn

Trễ nộp thuế

Tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính về thuế

Các trường hợp áp dụng

Khi người nộp thuế chậm nộp thuế (xem phần trước để biết chi tiết)

Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế

Tỷ lệ xuất chi

Phí trả chậm 0,03%/ngày

Phí trễ hạn 0,05%/ngày

Cơ sở pháp lý

Điều 59 Luật quản lý thuế 2019

Điều 42 Nghị định-Luật số 125/2020/nĐ-cp

Trên đây là quy định cách tính các điều kiện bắt buộc nộp, miễn, không nộp và Phí chậm nộp. Nếu còn vướng mắc về các vấn đề trên bạn vui lòng gọi điện cho luatvietnam qua tổng đài1900.6192để được giải đáp.

>>Thuế thu nhập cá nhân: tiền lương phải nộp và cách tính

Nguồn: https://firstreal.com.vn
Danh mục: Tài Chính

Related Posts

Mức phạt tiền thuế chậm nộp? Cách tính và cách hạch toán?

cách tính tiền chậm nộp thuế gtgt 2021

Bảng giá bảo dưỡng xe máy Honda mất bao nhiêu tiền – Giá mùa tết

thay phốt xe máy bao nhiêu tiền

Cách viết công văn xin giảm tiền thuê văn phòng chuẩn chỉnh từ A-Z

công văn xin miễn giảm tiền thuê mặt bằng

Mất tiền trong tài khoản ngay sau cuộc gọi của “nhân viên ngân hàng”

techcombank làm mất tiền của khách

Kết quả xổ số Tiền Giang hôm nay ngày 9 tháng 1 năm 2022

kqxs tiền giang 9/1/2022

Thay màn hình Oppo A5s giá bao nhiêu tiền? Bảng giá

thay màn hình oppo a5s hết bao nhiêu tiền