Mẫu giấy vay nợ viết tay có giá trị pháp lý chuẩn nhất 2023

Hợp phiếu nhận nợ là một hình thức giao dịch dân sự rất phổ biến. Giấy tờ nợ cần được thể hiện dưới dạng văn bản và được công chứng theo quy định của pháp luật để tránh những tranh chấp về sau và có cơ sở để đòi nợ. Bài viết Nguyên tắc thành công sau đây sẽ cung cấp cho khách hàng tài liệu cho vay mẫu.

Hợp đồng vay tài sản là gì?

Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Điều 463: Hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thoả thuận giữa các bên về việc bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản tương ứng đúng số lượng, chất lượng và chỉ khi được sự đồng ý hoặc quy định của pháp luật. luật Trong trường hợp trả lãi.

Pháp luật chỉ quy định đó là sự thỏa thuận giữa hai bên, nhưng ở Việt Nam, thỏa thuận bằng văn bản là tốt nhất và hợp pháp nhất.

Các bên trong quan hệ vay mua bất động sản có nghĩa vụ gì?

Điều 464 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về quyền sở hữu đối với vật mượn: “Bên mượn trở thành chủ sở hữu của vật mượn kể từ ngày nhận được vật mượn”.

Như vậy, nếu hai bên cho nhau vay tiền thì bên vay là chủ sở hữu đối với tài sản tiền tệ đó kể từ thời điểm nhận được tiền. Tức là họ có quyền chi tiêu theo thỏa thuận mà không cần dựa vào bên cho vay (trừ trường hợp hai bên thống nhất mục đích vay.

Theo Điều 464 Bộ luật Dân sự 2015, bên cho vay tiền có các nghĩa vụ sau:

  • Giao đầy đủ tài sản cho bên vay đúng chất lượng, số lượng vào thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên vay do bên cho vay biết tài sản kém chất lượng mà không báo cho bên vay, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản.
  • Bên vay không bắt buộc phải trả lại Tài sản trước ngày đáo hạn, trừ khi được quy định trong Mục 470 của Bộ luật này hoặc luật hiện hành khác.
  • Theo quy định tại Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015, Bên vay có các nghĩa vụ pháp lý sau:

    Điều 466. Nghĩa vụ của Bên vay

    1.Bên vay có tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn, tài sản là hiện vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, đúng chất lượng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

    2. Nếu bên vay không có khả năng trả đối tượng thì được sự đồng ý của bên cho mượn, giá trị đối tượng đã mượn có thể được trả bằng tiền tùy theo địa điểm và thời hạn trả.

    3. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, địa điểm trả nợ là nơi cư trú của bên cho vay hoặc nơi đặt trụ sở chính.

    4.Đối với trường hợp cho vay không lấy lãi mà bên vay không trả được hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả lãi theo mức quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Luật này. số tiền vay. Thời hạn trả quá hạn là thời hạn trả quá hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

    5.Nếu cho vay có lãi mà đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

    a) Lãi trên nợ gốc tính theo lãi suất thoả thuận trong hợp đồng tương ứng với thời gian vay mà không trả, nếu quá hạn trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại Điều 468 khoản 2 của luật này;

    b) Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, lãi trên số nợ gốc quá hạn được tính bằng 150% lãi suất tiền vay đối với thời gian trả nợ quá hạn tương ứng với hợp đồng.

    Hình thức cho vay

    Xem Thêm : Khối lượng tiền tệ là gì? Những khối lượng tiền tệ trong lưu thông

    Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

    Khoản vay

    Hôm nay, ngày…tháng…năm….., tại…chúng tôi gồm có:

      1. Bên cho vay (Bên A):
      2. Ông……………….., sinh năm…………., CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………. Đăng năm… ……………………………………………………………………………

        Điện thoại: ………

          1. Bên vay (Bên B):
          2. Ông……………….., sinh năm…………., CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………. Người đăng … ………………………… Trong……………………………………………………………………………….

            Điện thoại: ………

            Hai bên tự nguyện lập và ký kết vào văn bản vay này, thỏa thuận cụ thể như sau:

            Phần 1: Mục đích của khoản vay

            Bên A đồng ý cho Bên B vay, Bên B đồng ý vay số tiền: ………………… (tức là: …………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……… …………………………………………………………

            Mục đích vay: ……………………………………………………

            Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

            Thời hạn của khoản vay là………………..Từ…………………………………

            Phương thức vay: Bên A thanh toán đầy đủ cho bên vay nêu trên dưới hình thức (1) ngày……………. ………………………

            Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B trả lãi định kỳ cho Bên A vào ngày …………………. Bên B thanh toán gốc và lãi cho Bên A vào ngày……………. ……………dưới dạng (1)…………………..

            Điều 3: Lãi suất

            Xem Thêm : Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ thai sản mới nhất – LuatVietnam

            Các bên thống nhất mức lãi suất cho toàn bộ số tiền vay trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày………….., nếu Bên B muốn tiếp tục vay tiền thì phải báo trước cho Bên A và được Bên A đồng ý bằng văn bản trong vòng ………… ngày.

            Nếu hết thời hạn cho vay nêu trên mà Bên B vẫn không trả được nợ gốc và lãi thì Bên B phải chịu lãi suất quá hạn được tính bằng 150% lãi suất tiền vay tương ứng với thời gian quá hạn trả nợ.

            Điều 4: Hai bên đồng ý

            – Các chi phí liên quan đến khoản vay như: phí xử lý, phí công chứng, phí chuyển tiền… Bên B chịu trách nhiệm chi trả.

            – Các bên tự chịu trách nhiệm trong việc giao nhận tài sản mượn;

            – Bên A cam đoan số tiền vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của Bên A;

            – Việc cho vay số tiền trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc và không có ý định trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

            – Bên B hứa sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích quy định tại Điều 1 của hợp đồng này;

            – Bên B cam kết thanh toán (gốc và lãi) đúng hạn, chỉ đến hạn khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A (nếu có); nếu quá hạn Bên B đồng ý chịu toàn bộ lãi phạt và lãi quá hạn theo quy định của pháp luật… (nếu Có);

            – Hai bên cam kết nghiêm chỉnh chấp hành hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm hợp đồng này, bên đó sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;

            – Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng lợi ích của nhau. Nếu thương lượng không thành thì một trong hai bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật và yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

            Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành bản chính … (…) có giá trị pháp lý như nhau, hai bên giữ …. (…..) bản triển khai.

            Bên cho vay

            (ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

            Tải xuống

            Trên đây là bài chia sẻ của Quy Luật Thành Công về “Mẫu giấy nhận nợ”. Mọi thắc mắc, khách hàng có thể gọi điện trực tiếp đến hotline1900633710để được tư vấn và hỗ trợ.

            Xem thêm: Mẫu hồ sơ vay tín chấp

            Xem thêm: Đơn xin vay tiền viết tay ngắn

            Nguồn: https://firstreal.com.vn
            Danh mục: Tài Chính

Related Posts

Mức phạt tiền thuế chậm nộp? Cách tính và cách hạch toán?

cách tính tiền chậm nộp thuế gtgt 2021

Bảng giá bảo dưỡng xe máy Honda mất bao nhiêu tiền – Giá mùa tết

thay phốt xe máy bao nhiêu tiền

Cách viết công văn xin giảm tiền thuê văn phòng chuẩn chỉnh từ A-Z

công văn xin miễn giảm tiền thuê mặt bằng

Mất tiền trong tài khoản ngay sau cuộc gọi của “nhân viên ngân hàng”

techcombank làm mất tiền của khách

Kết quả xổ số Tiền Giang hôm nay ngày 9 tháng 1 năm 2022

kqxs tiền giang 9/1/2022

Thay màn hình Oppo A5s giá bao nhiêu tiền? Bảng giá

thay màn hình oppo a5s hết bao nhiêu tiền