Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2? Lệ phí xin cấp sổ đỏ đất thổ cư?

Nhà nước cấp đất ở cho các đơn vị có đủ điều kiện. Theo đó, họ hoàn toàn có thể định đoạt quyền sử dụng đất của mình thông qua các thủ tục pháp lý. Đất thổ cư quy hoạch để ở. Người có nhu cầu xuất trình sổ đỏ đất thổ cư cũng quan tâm đến chi phí thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan.

Cơ sở pháp lý:

– Luật đất đai 2013;

– Nghị định 10/2022/nĐ-cp quy định về lệ phí trước bạ.

– Thông tư số 85/2019/tt-btc của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thẩm quyền quyết định;

– Nghị định 45/2014/nĐ-cp về thu thuế sử dụng đất;

Các khoản lệ phí phải nộp cho hoạt động quản lý nhà nước và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở bao gồm:

1. Lệ phí trước bạ sản xuất sổ đỏ đất ở:

Đây là khoản phí phải nộp để xác định quyền sử dụng đất theo thủ tục pháp luật.

Phí đăng ký:

Điều 6 và Điều 8 Nghị định số 10/2022/nĐ-cp quy định về công thức tính lệ phí trước bạ. Chúng tôi có:

Ở đâu:

-Lệ phí trước bạ được tính căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ thu lệ phí trước bạ (%). Lệ phí trước bạ đất đai là 0,5%. Lệ phí trước bạ khác nhau tùy theo giá trị của đất.

– Giá tính lệ phí trước bạ đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật tại thời điểm kê khai thuế. Vì vậy, đối với đất ở các vùng khác nhau thì giá tính toán cũng có những phản ánh khác nhau. Bản chất của nó là xác định đúng giá trị đất đai dựa trên các yếu tố như nhu cầu sở hữu, trình độ phát triển kinh tế – xã hội.

Tính giá tính lệ phí trước bạ đất đai:

Giá tính toán sẽ phụ thuộc vào diện tích đất thực tế lớn hay nhỏ.

Trường hợp giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cao hơn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố thì giá trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được áp dụng dùng để tính lệ phí trước bạ đất đai. Giao kết hợp đồng.Chuyển nhượng quyền sử dụng đất.Sau đó chứng tỏ các chủ thể thấy được giá trị của mảnh đất, sự thống nhất về nhu cầu và khả năng mua bán.

Trong trường hợp này, giá tính lệ phí trước bạ nhà đất đương nhiên sẽ cao hơn.

2. Phí chuyển nhượng sổ đỏ đất thổ cư:

Đất thổ cư phải có giấy phép. Ngoài các điều kiện đảm bảo về phí và yêu cầu chuyển nhượng, người mua đất còn muốn có giấy tờ riêng. Vì vậy, đây là chi phí của việc làm, chứng nhận.

Theo Điều 3, Khoản 5 Thông tư 85/2019/tt-btc, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Tức là theo tình hình thực tế hoạt động quản lý của tỉnh. Vì vậy, tiêu chuẩn tính phí cấp Sổ đỏ ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là khác nhau.

Ví dụ, lệ phí cấp sổ đỏ đất ở tại Hà Nội như sau:

Cấp giấy chứng nhận mới:

+ Từ 10.000 đồng đến 100.000 đồng tùy theo từng cá nhân, tùy khu vực hộ gia đình;

Tổ chức từ 100.000 đến 500.000 đồng.

Xem Thêm : Giá Cá Mú Bao Nhiêu Tiền 1kg? – Hải Sản Xanh

Trong cùng một tỉnh, thành phố, cá nhân, tổ chức khác nhau về khu vực cũng là yếu tố quyết định mức cước thực tế tại khu vực.

3. Lệ phí đăng ký:

Đây là khoản phí nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thẩm định hồ sơ và giải quyết nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Theo Thông tư 85/2019/tt-btc Điều 5 điểm i:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản phí thẩm định các điều kiện cần và đủ của việc xin cấp và bảo đảm việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng và chứng từ biến động đối với Giấy chứng nhận đã cấp).”

Phí xác thực khác nhau tùy theo các yếu tố và khía cạnh thực tế. Trong đó, các yếu tố cơ sở bao gồm:

+ Quy mô, diện tích lô đất.

+ Mức độ phức tạp của từng ứng dụng đánh giá.

+ Sử dụng đất.

+ Điều kiện cụ thể của địa phương. Từ đó có thể xác định mức phí đánh giá phù hợp.

Ví dụ:

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn TP Hà Nội được thực hiện theo Nghị quyết số 20/2016/nq-hĐnd. Nội dung hiển thị như sau:

– Đối với hồ sơ giao đất, cho thuê đất: Với mức 1.000 đồng/m² đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất. Phí thẩm định tối đa 7.500.000 VNĐ/hồ sơ.

– Đối với văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/văn bản.

Giá trị lớn nhất được xác định để kiểm soát, đảm bảo tính thực tiễn.

Cách xác định giá trị chuyển nhượng:

-Đầu tiên tôn trọng thỏa thuận giữa người mua và người bán. Do đó, giá trị chuyển nhượng phải tuân theo giá trị của hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên.

Tuy nhiên, các bên cũng phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan để xác định giá chuyển nhượng phù hợp.

– Trường hợp giá trị hợp đồng mua bán thấp hơn hồ sơ giá đất do Hội đồng nhân dân thành phố ban hành hàng năm thì việc mua bán phải thực hiện theo hồ sơ giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố công bố. Bảo đảm ổn định giá đất dưới sự quản lý của Nhà nước. Đồng thời, tránh việc cố tình thỏa thuận giá trị chuyển nhượng thấp để trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ.

4. Tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước quản lý. Vì vậy, sau khi có được quyền sử dụng đất, người dân phải nộp tiền sử dụng đất, đây là nghĩa vụ bắt buộc.

Theo Mục 3(21) của Luật Đất đai 2013:

“Thuế sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho nhà nước khi được nhà nước giao đất thông qua thuế sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.”

Căn cứ xác định mức thuế sử dụng đất như sau:

– Diện tích đất được giao, chuyển mục đích sử dụng được xác nhận quyền sử dụng đất.

Xem Thêm : Hạt mắc ca giá bao nhiêu 1kg – Bảng giá hạt Macca tết 2023

– Sử dụng đất.

– Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất tính theo bảng giá đất hoặc giá đất cụ thể do UBND tỉnh quy định.

Thông thường đây là chi phí lớn nhất để làm Sổ đỏ. Chủ thể chuyển nhượng đất đai cần hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và điều kiện của chính mình. Nhằm thực hiện tốt nhất các quyền và nghĩa vụ của mình.

Việc thu tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ hiện nay có 2 trường hợp:

4.1. Các trường hợp phải nộp thuế sử dụng đất:

Điều 6, 7, 8, 9 Nghị định-Luật số 45/2014/nĐ-cp ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thuế sử dụng đất phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất ở bao gồm:

p>

– Thu thuế sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) đối với hộ gia đình, cá nhân có đất đã sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không thuộc các trường hợp sau: Điều 100 Khoản 1 Văn bản quy định về đất đai Pháp luật.

– Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Điều 100 Khoản 1 Luật Đất đai thì sau khi được công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) luật thuế.

– Trước ngày 1/7/2004, tiền sử dụng đất được thu khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) đối với đất ở không đúng nguồn gốc.

– Từ ngày 01/7/2004 đến ngày 01/7/2014, thu thuế sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi được công nhận quyền sử dụng đất (cấp giấy chứng nhận) đối với nhà ở không đúng nguồn gốc hoặc do lấn chiếm đất, nay chính quyền đang xem xét cấp giấy chứng nhận.

Số tiền được thanh toán thay đổi theo từng trường hợp.

Trường hợp số tiền này có thể là một trong những trường hợp sau:

– 50% tiền sử dụng đất.

– Thu tiền sử dụng đất đối với 100% diện tích đất vượt chỉ giới xác định đất ở.

– 100% tiền sử dụng đất.

– 40% tiền sử dụng đất.

Mức thu còn được xác định tùy theo tình hình thực tế và trường hợp cụ thể. Do đó, chủ thể khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã không thực hiện đúng nhiệm vụ và nghĩa vụ.

4.2. Trường hợp không phải nộp thuế sử dụng đất:

Các trường hợp không phải nộp thuế sử dụng đất khi làm sổ đỏ bao gồm:

– Có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên theo Điều 100(1) Luật Đất đai 2013.

– Có giấy tờ sở hữu đất nhưng sử dụng tên người khác theo Mục 100(2) của Luật Đất đai 2013.

– Hộ gia đình, cá nhân thuộc Điều 101 Khoản 1 Luật Đất đai 2013 sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

– Gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 để làm nhà ở và công trình xây dựng khác theo quy định tại Điều 6 Khoản 1 Nghị định số 45/2014/nĐ-cp.

– Phân chia đất đai không đúng quy định tại Điều 8 Khoản 1 Nghị định-Luật số 45/2014/nĐ-cp.

– Theo Điều 11 Nghị định-Luật số 45/2014/nĐ-cp, tiền sử dụng đất được miễn.

Khi đó, quyền và nghĩa vụ cũng phát sinh trong hoạt động quản lý nhà nước. Ngoài các loại phí phải nộp nêu trên, người được cấp sổ đỏ không phải nộp tiền sử dụng đất.

Nguồn: https://firstreal.com.vn
Danh mục: Tài Chính

Related Posts

Mức phạt tiền thuế chậm nộp? Cách tính và cách hạch toán?

cách tính tiền chậm nộp thuế gtgt 2021

Bảng giá bảo dưỡng xe máy Honda mất bao nhiêu tiền – Giá mùa tết

thay phốt xe máy bao nhiêu tiền

Cách viết công văn xin giảm tiền thuê văn phòng chuẩn chỉnh từ A-Z

công văn xin miễn giảm tiền thuê mặt bằng

Mất tiền trong tài khoản ngay sau cuộc gọi của “nhân viên ngân hàng”

techcombank làm mất tiền của khách

Kết quả xổ số Tiền Giang hôm nay ngày 9 tháng 1 năm 2022

kqxs tiền giang 9/1/2022

Thay màn hình Oppo A5s giá bao nhiêu tiền? Bảng giá

thay màn hình oppo a5s hết bao nhiêu tiền