TÌM SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ BIẾT SỐ ĐÓ CHIA HẾT CHO CẢ 25 VÀ 9. TRẢ LỜI: SỐ CẦN TÌM LÀ

– Chọn bài -Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợpBài 2: Tập hợp các số tự nhiênBài 3: Ghi số tự nhiênBài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp conBài 5: Phép cộng và phép nhânBài 6: Phép trừ và phép chiaBài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ sốBài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ sốBài 9: Thứ tự thực hiện các phép tínhBài 10: Tính chất chia hết của một tổngBài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Bài 13: Ước và bộiBài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tốBài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tốBài 16: Ước chung và bội chungBài 17: Ước chung lớn nhấtBài 18: Bội chung nhỏ nhấtÔn tập chương 1 Số học

Mục lục

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 123 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1: Trong các số: 213; 435; 680; 156.

Bạn đang xem: Tìm số có năm chữ số biết số đó chia hết cho cả 2;5 và 9. trả lời: số cần tìm là

a. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

b. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5

d. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?

Lời giải:

a. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8.

⇒ Trong các số trên thì số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 156.

b. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 5.

⇒ Trong các số trên thì số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 435.

c. Số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0.

⇒ Trong các số trên thì số chia hết cho cả 2 và 5 là 680.

d. Số không chia hết cho 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là số lẻ nhưng khác số 5.

⇒ Trong các số trên thì số không chia hết cho 2 và 5 213.

Bài 124 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?

a. 1.2.3.4.5 + 52

b. 1.2.3.4.5 – 75

Lời giải:

a. Ta có:

*

b. Ta có:

*Bài 125 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1: điền chữ số vào dấu * để được số 35*:

a. chia hết cho 2

b. Chia hết cho 5

c. Chai hết cho cả 2 và 5

Lời giải:

a. Số 35* chi hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là số chẵn.

Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0;2;4;6;8 thì được số chia hết cho 2.

b. Số 35* chi hết cho 5 nên chữ số tận cùng phải là 0 và 5

Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0 và 5 thì được số chia hết cho 5.

c. Số 35* chi hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng phải là số 0

Xem Thêm : Làm Giấy Tờ Xe Máy Hết Bao Nhiêu Tiền? Thủ Tục

Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0 thì được số chia hết cho 2 và 5

Bài 126 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Điền chữ số thích hợp và dấu * để *45:

a. Chia hết cho 2

b. chia hết cho 5

Lời giải:

a. Vì số *45 có chữ số tận cùng là số lẻ nên không chia hết cho 2.

Như vậy không có chữ số nào thay vào dấu * để *45 chia hết cho 2

b. Vì số *45 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5. Như vậy thay vào dấu * bằng các chữ số từ 0 đến 9 thì được số chia hết cho 5.

Bài 127 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Dùng ba chữ số 6,0,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện:

a. Số đó chia hết cho 2

b. số đó chia hết cho 5

Lời giải:

a. Để được số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng của số đó phải là số chẵn. Như vậy, ta có thể có các số: 560,506,650.

b. Để được số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là số 0 hoặc 5. Như vậy, ta có thể có các số: 560,605,650.

Xem thêm: Cách Tắt Ứng Dụng Sim Vietnamobile, Mobifone, Viettel, Vinaphone

Bài 128 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giông nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia hết cho 5 dư 4.

Lời giải:

Vì số cần tìm chia hết cho2 nên số tận cùng là một số chẵn.

Như vậy, số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau và chia hết cho 2 là 22;44;66;88.

Ta có: 22 chia 5 dư 2

44 chia 5 dư 4

66 chia 5 dư 1

88 chia 5 dư 3

Vậy số cần tìm là 44

Bài 129 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Dùng cả ba chữ số 3,4,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số:

a. lớn nhất và chia hết cho 2

b. Nhỏ nhất và chia hết cho 5

Lời giải:

a. Vì số cần tìm chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là 4; số lớn nhất nên chữ số hàng trăm là 5. Vậy số cần tìm là 534

b. Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng phải là 5; số nhỏ nhất nên chữ số hàng trăm là 3. Vậy số cần tìm là 345

Bài 130 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 136

Lời giải:

Vì các ố chia hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng là 0.

Mà 136 Bài 131 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

Lời giải:

Vì cứ hai số tự nhiên thì có một số chia hết cho 2 nên trong khoảng từ 1 đến 100 có các số chia hết cho 2: (100 – 2) : 2 + 1 = 50 số

Xem Thêm : Lấy hàng xuất dư ở đâu? Kho hàng xuất dư xịn VNXK, TQXK, Cambodia

Vì cứ năm số tự nhiên thì có một số chia hết cho 5 nên trong khoảng từ 1 đến 100 có các số chia hết cho 5: (100 – 5) : 5 + 1 = 20 số

Bài 132 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 3)(n +6) chia hết cho 2.

Lời giải:

Nếu n ⋮ 2 thì n = 2k ( k∈ N)

Suy ra : n + 6 = 2k + 6

Vì ( 2k + 6) ⋮ 2 nên (n + 3 ) ( n + 6) ⋮ 2

Nếu n không chia hết cho 2 thì 2k + 1 = n ( k ∈ N)

Suy ra: n + 3 = 2k + 1 + 3 = 2k + 4

Vì (2k + 4) ⋮ 2 nên (n + 3) (n +6) ⋮ 2

Vậy (n + 3) (n+ 6) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.

Bài 11.1 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) Số có chữ số tận cùng là 8 thì chia hết cho 2;

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 8;

c) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0;

b) Số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 5 và chia hết cho 2.

Lời giải:

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

Bài 11.2 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 100 chia cho 5 dư 3?

Lời giải:

Các số chia hết cho 5 dư 3 vậy chữ số tận cùng là 3 hoặc 8. Mỗi chục có hai số. Vậy có tất cả 2.10 = 20 (số).

Bài 11.3 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích n.(n + 5) chia hết cho 2.

Lời giải:

Gợi ý : Xét hai trường hợp n lẻ và n chẵn.

Bài 11.4 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1: Gọi A = n2 + n + 1 (n ∈ N). Chứng tỏ rằng:

a) A không chia hết cho 2.

b) A không chia hết cho 5.

Lời giải:

a) n2 + n + 1 = n(n + 1) + 1

Ta có n(n + 1) ⋮ 2 vì n(n + 1) là tích của hai số tự nhiên liên tiếp. Do đó n(n + 1) + 1 không chia hết cho 2.

Xem thêm: Cổng Thông Tin Điện Tử Quốc Gia Về Đăng Ký Doanh Nghiệp Chính Xác

b) n2 + n + 1 = n(n + 1) + 1

Ta có n(n + 1) là tích của hai số tự nhiên liên tiếp nên tận cùng bằng 0, 2, 6. Suy ra n(n + 1) + 1 tận cùng bằng 1, 3, 7 không chia hết cho 5.

– Chọn bài -Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợpBài 2: Tập hợp các số tự nhiênBài 3: Ghi số tự nhiênBài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp conBài 5: Phép cộng và phép nhânBài 6: Phép trừ và phép chiaBài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ sốBài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ sốBài 9: Thứ tự thực hiện các phép tínhBài 10: Tính chất chia hết của một tổngBài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Bài 13: Ước và bộiBài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tốBài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tốBài 16: Ước chung và bội chungBài 17: Ước chung lớn nhấtBài 18: Bội chung nhỏ nhấtÔn tập chương 1 Số học

Nguồn: https://firstreal.com.vn
Danh mục: Tài Chính

Related Posts

Mức phạt tiền thuế chậm nộp? Cách tính và cách hạch toán?

cách tính tiền chậm nộp thuế gtgt 2021

Bảng giá bảo dưỡng xe máy Honda mất bao nhiêu tiền – Giá mùa tết

thay phốt xe máy bao nhiêu tiền

Cách viết công văn xin giảm tiền thuê văn phòng chuẩn chỉnh từ A-Z

công văn xin miễn giảm tiền thuê mặt bằng

Mất tiền trong tài khoản ngay sau cuộc gọi của “nhân viên ngân hàng”

techcombank làm mất tiền của khách

Kết quả xổ số Tiền Giang hôm nay ngày 9 tháng 1 năm 2022

kqxs tiền giang 9/1/2022

Thay màn hình Oppo A5s giá bao nhiêu tiền? Bảng giá

thay màn hình oppo a5s hết bao nhiêu tiền