[Mới] Hướng dẫn xử lý hóa đơn sai sót theo thông tư 78 và Nghị

Ngày 17/09/2021, Bộ Tài chính chính thức ban hành Văn bản 78/2021/tt-btc quy định những nội dung mới quan trọng của hóa đơn điện tửnhư: lộ trình triển khai áp dụng Hình 78 & việc sử dụng hóa đơn điện tử, ghi nhãn mẫu hóa đơn điện tử, xử lý hóa đơn điện tử in nhầm,… Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn những nội dung thú vị và những điểm mới của “Thông báo”. Nghị định 123 về hóa đơn điện tử nói chung về misa meinvoice.

quy dinh hoa don dien tu thong tu 78

1. Thông tư số 78/2021/tt-btc của liên bộ tài chính và bộ thông tin cơ sở

Ngày 17 tháng 9 năm 2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 78/2021/tt-btc hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 của một số điều Nghị định/10/2020 về quy định tồn kho hóa đơn, chứng từ.

Cho đến nay, đây là văn bản pháp lý mới nhất điều chỉnh hóa đơn điện tử.

Nguồn: https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=204200

2. Tổng hợp những điểm mớithông tư 78/2021/tt-btc lưu ý về hóa đơn điện tử

2.1 Nội dung chính của hợp đồng điện thoại di động được cập nhật theo thông tư 78/2021/tt-btc

2.2 thông tư 78/2021/tt-btc hóa đơn điện tử 6 chi tiết quy định mới đáng chú ý

Dưới đây là tổng hợp 6 điểm mới nhất doanh nghiệp cần viết về hóa đơn điện tử thông tư 78/2021/tt-btc.

thong-tu-78-hoa-don-dien-tu

1 – Ủy quyền hóa đơn điện tử

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế (người bán) có quyền ủy quyền cho bên thứ ba lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, dịch vụ.

Hóa đơn điện tử được ủy quyền phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  1. Thể hiện rõ ràng, chính xác các thông tin: tên, địa chỉ, mã số thuế của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
  2. Việc ủy ​​quyền phải bằng văn bản, hợp đồng hoặc thỏa thuận chung và bao gồm đầy đủ thông tin:
  3. – Thông tin bên ủy quyền và bên được ủy quyền: tên, địa chỉ, mã số thuế, chứng thư số.

    – Thông tin về hóa đơn điện tử được ủy quyền: loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn.

    – Mục đích ủy quyền;

    – Thời hạn;

    – Phương thức thanh toán đối với hóa đơn ủy nhiệm: Trách nhiệm thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ được quy định trên hóa đơn ủy nhiệm)

    2- Giải thích ký hiệu, ký hiệu số hóa đơn điện tử

    Giải thích cụ thể Điều 4 Khoản 1 Văn bản số 78/2021 về hóa đơn điện tử số như sau:

    • Ký hiệu hóa đơn điện tử
    • Ký hiệu hóa đơn điện tử là một bộ gồm 6 ký tự bao gồm chữ và số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử, có mã cơ quan thuế hay hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử sử dụng hóa đơn. 6 ký tự này được quy định như sau:

      >>Chi tiết xem: Quy định về mẫu số, ký hiệu của hóa đơn điện tử

      • Mẫu số hóa đơn điện tử
      • là ký tự có chữ số tự nhiên, là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 thể hiện các loại hóa đơn điện tử sau:

        – Số 1: phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;

        – Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;

        – Số 3: phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;

        – Mảng 4: Hóa đơn điện tử bán hàng Dự trữ Nhà nước;

        – Khoản 5: Tem điện tử, vé điện tử, thiệp điện tử, biên lai điện tử, chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng nội dung là hóa đơn điện tử;

        – Số 6: Phiếu Xuất Nhập Hàng Điện Tử, Phiếu Xuất Hàng Gửi Đại Lý Điện Tử.

        Xem thêm: [Mới] Phiếu giao hàng và Tóm tắt quy định vận chuyển nội bộ điện tử

        3 – Giờ thanh toán cho các dịch vụ ngân hàng với giờ cụ thể

        Thông tư 78/2021/tt-btc nêu rõ tại Điều 6 về việc áp dụng hóa đơn điện tử trong các trường hợp khác:

        Nếu cung cấp dịch vụ ngân hàng thì ngày lập hóa đơn được lập định kỳ theo hợp đồng giữa các bên, kèm theo bảng sao kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên. Tuy nhiên, ngày chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng mà dịch vụ được cung cấp;

        Nếu cung cấp dịch vụ ngân hàng với số lượng lớn và thường xuyên, ngân hàng sẽ mất thời gian để kiểm tra dữ liệu với bên thứ ba có liên quan (tổ chức thanh toán, tổ chức thẻ quốc tế, v.v.) hoặc các tổ chức khác, và thời gian xuất hóa đơn là thời gian khi việc đối chiếu dữ liệu giữa hai bên hoàn tất. Nhưng chậm nhất là ngày 10 của tháng tiếp theo tháng sinh.

        4 – Sai quy tắc xử lý hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế

        • Đối với hóa đơn điện tử:
        • a) Trường hợp hóa đơn điện tử lập sai thì phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có sai sót thì phải điều chỉnh, cấp lại theo quy định tại Điều 19 “Luật thuế Việt Nam”. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa” Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

          Mô tả: Bên bán được lựa chọn thông báo điều chỉnh theo Mẫu 04/ss-hĐdt Phụ lục ia ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/nĐ-cp. Việc điều chỉnh được thông báo cho từng hóa đơn lập sai hoặc lập nhiều hóa đơn điện tử lập sai và thông báo điều chỉnh cho cơ quan thuế theo mẫu số 04/ss-hĐt vào bất kỳ thời điểm nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng. Trong thời gian hoàn tất việc kê khai thuế giá trị gia tăng thì lập hóa đơn điện tử điều chỉnh;

          b) Hủy, chấm dứt cung cấp dịch vụ nếu người bán xuất hóa đơn trước hoặc trong khi thu tiền theo quy định tại Điều 9 khoản 2 Nghị định-Luật số 123/2020/nĐ-cp. Chấm dứt dịch vụ.

          Xem Thêm : Địa Chỉ Mua Thinkpad Uy Tín Ở Hà Nội

          Hướng dẫn: Người bán hủy hóa đơn điện tử đã lập và thông báo hủy hóa đơn với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/ss-hĐd Phụ lục ia ban hành. Kèm theo Nghị định số 123/2020/nĐ-cp ;

          c) Trường hợp hóa đơn điện tử bị lập nhầm và người bán đã xử lý theo hình thức điều chỉnh, thay thế theo quy định tại điểm b Điều 19 Khoản 2 Nghị định-Luật 123/2020 và sau đó phát hiện hóa đơn tiếp tục bị sai sót.

          Mô tả: Lần sau Nhà bán hàng sẽ thực hiện theo phương thức xử lý lỗi lần đầu;

          d) Theo thời hạn thông báo quy định tại Mẫu số 01/tb-rsĐt Phụ lục ib Nghị định số 123/2020/nĐ-cp, Bên bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 /ss-hĐt tại Phụ lục ia ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/nĐ-cp về việc kiểm tra hóa đơn điện tử lập sai có nêu rõ căn cứ kiểm tra là mẫu thông báo số 01/tb- rs của cơ quan quản lý số điện thoại của cục thuế (bao gồm thông tin số và ngày thông báo);

          d) Trường hợp hóa đơn điện tử không có ký hiệu mẫu hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn thì bị lỗi.

          Mô tả: Người bán chỉ thực hiện điều chỉnh, không hủy hoặc thay thế;

          e) Đối với nội dung số tiền hóa đơn viết sai thì điều chỉnh theo thực tế: điều chỉnh tăng (dấu dương), điều chỉnh giảm (dấu âm).

          • Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử:
          • a) Sau khi gửi bảng dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế, các dữ liệu hóa đơn điện tử còn thiếu trong bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã được báo cáo cho cơ quan thuế.

            Mô tả: Người bán gửi bản tóm tắt dữ liệu hóa đơn điện tử bổ sung;

            b) Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế không chính xác.

            Mô tả: Người bán gửi thông tin điều chỉnh cho thông tin đã khai báo trong biểu mẫu tổng hợp;

            c) Điều chỉnh hóa đơn trong bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử quy định tại điểm a.1 Điều 22 Nghị định-Luật số 123/2020/nĐ-cp.

            Mô tả: Điền đầy đủ các thông tin: ký hiệu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn vào cột 14 “thông tin hóa đơn liên quan” trên mẫu 01/th-hĐt ban hành trái với nghị định 123 /2020 /nĐ-cp (trừ hóa đơn điện tử không bắt buộc phải điền đầy đủ các thông tin như mẫu hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn… Theo quy định tại Điều 10 Khoản 14 Nghị định 2020/nĐ-cp 123 /2020/nĐ-cp).

            4.3. Việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế liên quan đến hóa đơn điện tử bị điều chỉnh, thay thế (kể cả hóa đơn điện tử bị hủy) được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thu thuế.

            5 – Chỉ định hóa đơn điện tử được tạo từ máy tính tiền

            + tên hàng, tên dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá thanh toán.

            Đơn vị, doanh nghiệp nộp thuế khấu trừ phải ghi rõ giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, số tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng tại thời điểm xuất hóa đơn và mã của cơ quan thuế.

            Mã cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử tính tiền được cấp tự động theo dãy ký tự khi từng tổ chức kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Khởi tạo kết nối dữ liệu điện tử với cơ quan thuế từ máy tính tiền, đảm bảo không trùng lặp.

            Lưu ý: Trước đây, Nghị định 119/2018 và Thông tư 68/2019 không hướng dẫn cụ thể nội dung khởi tạo hóa đơn điện tử bằng máy tính tiền, cũng như không hướng dẫn việc tham gia dự thưởng.

            Doanh nghiệp quan tâm nhận ưu đãi & dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA meInvoice trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại:Dùng thử hóa đơn điện tử

            6 – Danh mục 14 văn bản quy phạm pháp luật, hóa đơn đến hạn từ 01/07/2022

            Nguồn tham khảo: https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat/chinh-sach-moi/37815/06-diem-dang-luu-y-tai-thong-tu – 78-2021-ve-hoa-don-dien-tu

            2.3 Quy định về hóa đơn điện tử tại Lệnh số 123 và Công văn số 78 có gì khác so với quy định cũ?

            1 – So sánh thời điểm triển khai hóa đơn điện tử

            Điều 35 Khoản 2 Nghị định-Luật số 119/2018/nĐ-cp Có hiệu lực ngày 01/11/2018 :

            “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình và các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình…, cá nhân doanh nghiệp tổ chức thực hiện hóa đơn điện tử và hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Thông tư này quy định, chậm nhất là tháng 11 năm 2020 1 ngày”.

            Tại Nghị định 123/2020/nĐ-cp ngày 19 tháng 10 năm 2020, chính phủ đã điều chỉnh thời gian bắt buộc:

            Khi doanh nghiệp mua bán hàng hóa, dịch vụ trước ngày 1/7/2022 cần xử lý chuyển đổi hóa đơn điện tử theo quy định tại văn bản số 78.

            Nội dung

            mới nhất của thông tư 78/2021/tt-btc “khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin có hiệu lực trước ngày 1/7/2022”.

            lo-trinh-ap-dung-trien-khai-hoa-don-dien-tu-theo-tt78-nd123

            Xem thêm Thời gian áp dụng chuyển đổi hóa đơn điện tử [cập nhật 2022]

            Tuy nhiên, doanh nghiệp nên triển khai hóa đơn điện tử trước thời hạn để mang lại doanh thu và lợi thế cạnh tranh:

            • Phát huy hết lợi thế của bản thân và nâng cao khả năng cạnh tranh.
            • Triển khai trước để tránh tắc nghẽn khi triển khai nhiều dịch vụ cùng lúc.
            • Nhà cung cấp sẽ có thời gian và nguồn lực để hỗ trợ doanh nghiệp tốt hơn.
            • Thời gian chuẩn bị và tinh chỉnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tích hợp các hệ thống liên quan vào các quy trình nội bộ.
            • Nhân viên có thời gian làm quen, thích ứng và sửa lỗi khi sử dụng phần mềm.
            • Giảm thiểu rủi ro gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh.
            • 2 – Quy tắc đối chiếu số hóa đơn điện tử

              Hóa đơn điện tử

              Căn cứ Nghị định số 119/2018/nĐ-cp, Thông tư số 68/2019/tt-btc:

              Số hóa đơn có thể dài đến 8 chữ số, từ 1 đến 99999999, doanh nghiệp không cần lập thông báo phát hành hóa đơn, nhưng số bắt đầu từ số 1 vào ngày 1/1 (hoặc ngày lập hóa đơn). 99 999 999 . Năm tiếp theo, bắt đầu từ 1 và lặp lại chu kỳ.

              Xem Thêm : Cách thuê freelancer & kiếm tiền với Fiverr toàn tập – Kiemtiencenter

              Lưu ý: Trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc trên thì phải đảm bảo nguyên tắc tăng dần theo thời gian và mỗi số hóa đơn chỉ được lập và sử dụng một lần. và lên đến 8 chữ số.

              Theo Nghị định 123/2020/nĐ-cp:

              • Số hóa đơn đến 8 chữ số, từ 1 – 99999999
              • Từ ngày 1 tháng 1 hoặc ngày đầu tiên của ngày lập hóa đơn đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, tối đa 99 999 999
              • Nếu số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc trên thì hệ thống hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc tăng dần theo thời gian, mỗi số hóa đơn chỉ được tạo và sử dụng 1 lần, tối đa 8 chữ số
              • 3 – So sánh chữ ký số và hóa đơn điện tử

                Căn cứ Nghị định số 119/2018/nĐ-cp, Thông tư số 68/2019/ttbtc:

                Thời điểm lập hóa đơn điện tử được xác định theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn theo quy định tại Điều 4 Thông tư 68 về hóa đơn hiển thị/2019/tt-Bitcoin. Chẳng hạn một số trường hợp sau quy định về thời điểm lập hóa đơn điện tử:

                • Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc giao nhiều lần hoặc giao nhiều hạng mục, công đoạn dịch vụ được xác định theo quy định tại Điều 7, Khoản 1, 2 và 3 Nghị định-Luật số 119
                • Đối với xây lắp là thời gian nghiệm thu bàn giao công trình, dự án kỹ thuật, khối lượng lắp đặt hoàn thành không phân biệt đã nhận được tiền hay chưa
                • li>

                • Đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu thô, thời điểm lập hóa đơn bán dầu thô được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Lệnh số 119, không phân biệt khoản thanh toán đã được thu hay chưa
                • /li>

                  Căn cứ Nghị định số 123/2020/nĐ-cp:

                  Thời điểm chữ ký số hóa đơn là thời điểm người mua và người bán ký điện tử trên hóa đơn điện tử thể hiện ở định dạng năm dương lịch ngày tháng năm. Trường hợp thời điểm ký số trên hóa đơn của hóa đơn điện tử khác với thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.

                  4 – Yêu cầu về hóa đơn điện tử – Danh sách

                  Theo quy định hiện hành tại Nghị định 119/2018/nĐ-cp, thông tư 68/2019/ttbtc, doanh nghiệp không sử dụng bảng kê hóa đơn điện tử.

                  Các công ty không được phép đăng ký điện tử mà không có hàng tồn kho, mà phải đính kèm bản kiểm kê giấy cho khách hàng. Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy, nếu danh mục hàng hóa, dịch vụ bán ra vượt quá số dòng trên trang hóa đơn thì doanh nghiệp sẽ được xử lý như đối với trường hợp sử dụng hóa đơn tự in, nơi hóa đơn được cấp. được lập và in trực tiếp từ phần mềm, hàng hóa bán ra và Dịch vụ vượt quá số dòng trên trang hóa đơn, cụ thể:

                  Doanh nghiệp có thể thể hiện hóa đơn trên nhiều trang nếu ở đầu mặt sau của hóa đơn: cùng số hóa đơn như trang đầu (do hệ thống máy tính tự động cấp); tên, địa chỉ, người mua, tên người bán giống trang đầu trang đầu tiên; Hình thức và ký hiệu hóa đơn giống như trang đầu tiên; có ghi chú tiếng Việt không dấu “Tiếp theo trang trước – trang x/y” (trong đó x là số trang và y là tổng số trang của hóa đơn này).

                  quy-dinh-moi-ve-lap-hoa-don-dien-tu-2

                  Tuy nhiên, theo Nghị định Số 123/2020/nĐ-cp ngày 19 tháng 10 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2022: Đối với các dịch vụ phát hành trong thời gian phát sinh là được sử dụng bảng kiểm để liệt kê các loại hàng hóa, dịch vụ bán kèm theo hóa đơn, bảng kiểm được lưu cùng với hóa đơn để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, đối chiếu.

                  3.Các câu hỏi thường gặp về Công văn số 78 và Lệnh số 123

                  3.1 Làm sao để biết doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hay không?

                  Trả lời:

                  Đối tượng sử dụng thẻ điện tử có mã gồm 5 đối tượng, đối tượng sử dụng sổ điện tử không có mã của cơ quan thuế gồm 3 nhóm. Xem chi tiết tại đây.

                  3.2 dn Theo thông báo cũ thì tôi đang sử dụng hóa đơn giấy hay hóa đơn điện tử. Vậy khi áp dụng Thông tư 78 doanh nghiệp có được sử dụng đồng thời hóa đơn điện tử và hóa đơn giấy không?

                  Trả lời:

                  DN vẫn được sử dụng hóa đơn cũ bình thường cho đến khi chuyển sang Thông tư 78 và nhận được thông báo tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn theo Nghị định 123/2020/nĐ-cp thì DN phải:

                  • Đối với hóa đơn điện tử:
                    • Ngừng phát hành hóa đơn điện tử theo Nghị định 51/2010/nĐ-cp.
                    • Lập thông báo hủy hóa đơn (nếu cơ quan thuế yêu cầu) theo mẫu tb03/ac ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/tt-btc.
                    • Sử dụng hóa đơn giấy:
                      • Tủ hủy hóa đơn theo Mẫu 02/huy-hĐg Phụ lục ia ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/nĐ-cp. Trình tự, thủ tục tiêu hủy thực hiện theo quy định tại Điều 27. Tiêu hủy hóa đơn đã đặt in mua của cơ quan thuế – Nghị định 123/2020/nĐ-cp.
                      • 3.3 Công ty có thể sử dụng nhiều mẫu hóa đơn gtgt cùng lúc không?

                        Trả lời:

                        Theo Nghị định 123, cơ quan thuế không quản lý chi tiết như mẫu hóa đơn, chứng từ, số lượng hóa đơn sử dụng trong từng đợt thông báo phát hành mà quản lý thông qua truyền dữ liệu định dạng xml (QĐ số 123/NĐ-CP). 1450/qd) – tct) Không phải nộp mẫu hóa đơn khi đăng ký với cơ quan thuế về việc sử dụng hóa đơn điện tử. Tương tự quy định về ký hiệu hợp đồng, hai ký tự cuối: Bên bán tự xác định theo nhu cầu quản lý.

                        => Cho phép tổ chức sử dụng nhiều mẫu hóa đơn khác nhau tùy theo nhu cầu quản lý. Ví dụ: Ví dụ 1k22tbb và 1k22taa,…

                        3.4 Tôi cần đăng ký bao nhiêu hóa đơn để sử dụng hóa đơn điện tử?

                        Trả lời:

                        Tại khoản 3 Điều 10 Nghị định-Luật số 123/2020/nĐ-cp quy định về số hóa đơn như sau:

                        • Chèn số hóa đơn gồm 8 chữ số.
                        • Thay vì đăng các vấn đề về số lượng hóa đơn theo số…đến số…, hãy bắt đầu với số 1 vào ngày 1 tháng 1 (hoặc ngày bắt đầu hóa đơn), theo thứ tự từ nhỏ nhất đến lớn nhất, đến ngày 31 tháng 12, đến 99 999 999. Năm tới, vòng lặp bắt đầu từ 1.
                        • 3.5 Theo Thông tư 78, xuất khẩu có phải lập hóa đơn GTGT chuyên dùng không?

                          Trả lời:

                          Cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo hình thức khấu trừ khi sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng điện tử để xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ có phát sinh hoạt động xuất khẩu (bao gồm cả hoạt động gia công hàng hóa xuất khẩu). (theo Điều 13 điểm c Nghị định 123)

                          4. Phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice đáp ứng đầy đủ các quy định hóa đơn điện tửquy dinh ve viec su dung hoa don dien tu

                          Hiện nay, trên thị trường ngày càng có nhiều nhà cung cấp hóa đơn điện tử, nhưng misa meinvoice vẫn là lựa chọn hàng đầu của các nhà bán hàng, bởi những lý do sau:

                          • Đầu tiên, misa là công ty có nền tảng kế toán tài chính và 25 năm kinh nghiệm triển khai cho hàng ngàn doanh nghiệp. Để người dùng được hỗ trợ kỹ thuật phần mềm và các nghiệp vụ kế toán liên quan đến hóa đơn điện tử.
                          • Thứ hai, misa có hệ sinh thái kế toán tài chính khép kín. Người dùng có thể tích hợp phần mềm hóa đơn điện tử với phần mềm kế toán tự động cập nhật dữ liệu – quản lý thông tin tập trung.
                          • Thứ ba, đối với những khách hàng đã sử dụng phần mềm kế toán, misa có thể hạn chế rủi ro khi tích hợp hai nhà cung cấp phần mềm khác nhau.
                          • Tích hợp với phần mềm Chữ ký số misa esign giúp doanh nghiệp ký hóa đơn điện tử trực tuyến thuận tiện nhất.
                          • Quý doanh nghiệp, hộ kinh doanh quan tâm nhận ưu đãi & dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA meInvoice trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại:Dùng thử hóa đơn điện tử

                            Xem thêm bài viết:

                            >>Luật giao dịch điện tử 2005 số 51/2005/qh

                            Nguồn: https://firstreal.com.vn
                            Danh mục: Tài Chính

Related Posts

Mức phạt tiền thuế chậm nộp? Cách tính và cách hạch toán?

cách tính tiền chậm nộp thuế gtgt 2021

Bảng giá bảo dưỡng xe máy Honda mất bao nhiêu tiền – Giá mùa tết

thay phốt xe máy bao nhiêu tiền

Cách viết công văn xin giảm tiền thuê văn phòng chuẩn chỉnh từ A-Z

công văn xin miễn giảm tiền thuê mặt bằng

Mất tiền trong tài khoản ngay sau cuộc gọi của “nhân viên ngân hàng”

techcombank làm mất tiền của khách

Kết quả xổ số Tiền Giang hôm nay ngày 9 tháng 1 năm 2022

kqxs tiền giang 9/1/2022

Thay màn hình Oppo A5s giá bao nhiêu tiền? Bảng giá

thay màn hình oppo a5s hết bao nhiêu tiền